Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
GRAMMAR A. BE GOING TO + V (base form: dạng gốc) (sẽ, định): được dùng nhi/ trợ động từ để diễn tả: 1. ý định được dự trù hoặc được quyết định trước lúc nói. e.g.: I’m going to study Japanese. (Tôi định học tiếng Nhật.) They’re going to build a new school next year. (Năm tới họ sẽ xây một trường học mới.) 2.. tiên đoán sự kiện (chắc chắn xảy ra) trong tương lai dựa vào dấu hiện ở hiện tại. e.g.: Look at black clouds. It’s going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen. Trời sẽ mưa.) Look out! The baby is going to fall down. (Coi chừng! Đứa bé sẽ té.) 3. hành động xảy ra ở tương lai gần. e.g.: He’s going to buy a new motorbike. (Anh ấy định mua một xe gắn máy mới.) Chú ỷ: a. “Going to”: trong giao tiếp, thường được đọc là [gana]. b. Với những động từ chỉ sự di chuvển (verbs of movement) như: GO, COME (back), RETURN (trở về), TRAVEL (đi du lịch, di chuyển), MOVE (di chuyển)ệ.., chúng ta có thể dùng Thì Hiện tại tiếp diễn thay cho BE GOING TO. e.g.: He’s going to the museum this afternoon. (Ông ấy sẽ đến viện bảo tàng trưa nay.) => He’s going to go the museum this afternoon. They’re coming back next Friday. (Họ sẽ trở lại thứ sáu tới.) => They’re going to come back Friday. 4. Dạng phủ định và nghi vấn. (Negative and question forms.) a. Dạng phủ định. s + be + NOT + going to + V + o ... e.g.: He’s not going to read that book. (Anh ấy sẽ không đọc cuốn sách đó.) They’re not going to visit the palace. (Họ sẽ không thăm cung điện.) b. Dạng nghi vấn. e.g.: Are you going to study French next year? (Năm tới bạn định học tiếng Pháp không?) Is he going to live with you? (Anh ấy định sống với anh chứ?) B. HOW LONG...? (Bao lâu ...?): được dùng hỏi về thời gian hành động xảy ra. e.g.: How long are you going to stay here? (Anh sẽ ở lại bao lâu?) -For two weeks. (Hai tuần.) “How long is he going to be here?” - “For a month.” (Anh ấy sẽ ỏ đây bao lâu? - Một tháng.) Trả lời cho câu hỏi với “How long...?”, chúng ta thường dùng: “FOR + khoảng thời gian.” VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE 1. Listen and repeat. Then practise the dialogue with a partner. Click tại đây đề nghe:
Ba: Kỉ nghỉ hè này bạn định làm gì? Lan: Tôi sẽ thăm Huế. Ba: Bạn định ở đâu? Lan: Tôi sẽ ở với cô và chú tôi. Ba: Bạn sẽ ở đấy bao lâu? Lan: Một tuần. Ba : Ở Huế, bạn định làm gì? Lan : Tôi sẽ thăm thành nội. 2. Answer. Then write the answers in your exercise book (Hãy trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào tập bài tập cùa em.) a. She’s going to visit Hue. b. She’s going to stay with her aunt and uncle. c. She’s going to stay there for a week. d. She’s going to visit the citadel. 2. Write. Prepare a dialogue with a partner. Write it in your exercise book. (Chuẩn bị một bài dối thoại với bạn cùng học. Viết nó vào tập bài tập của em.) - Mùa hè này bạn định đi đâu? Thăm Vịnh Hạ Long. - Bạn định ở đáu? Trong một kliách sạn. - Bạn định ở Lại bao lâu? Hai tuần. - Bạn định-làm gì? Thăm băi biển và bơi lội. A. What are you going to do this summer vacation? B. Go to Đà Lạt. A. Where are you going to stay? B. In a boarding house (nhà trọ). A. How long are you going to stay? B. For a week. A. What are you going to do? B. Visit the beautiful sights (cảnh đẹp), and waterfalls (thác nước). A. Are you going to take photographs (chụp hình)? B. Oh! Yes, of course. I’m going to take a lot of photos. A. How interesting! 4. Listen and read. (Lắng nghe và đọc.) Click tại đây đề nghe:
Mùa hè này Phương và Mai sẽ đi nghỉ hè. Đầu tiên, họ sẽ thăm vịnh Hạ Long hai ngày. Họ sẽ ở tại nhà chú và cô của họ. Kê họ sẽ ở trong một khách sạn ở Hà Nội ba ngày. Họ sẽ thăm đền Ngọc Sơn. Kế họ sẽ thăm các bạn ở Huế hai ngày. Họ sẽ thăm thành nội. Sau đó họ sẽ ở tại nhà một người bạn à Nha Trang ba ngày. Sau cùng, họ sẽ ở với ông bà cùa họ ở thành phố Hồ Chí Minh một tuần. 5. Make a table of notes about five different places Phuong and Mai are going to visit in their vacation. Use these headings. (Lập bảng ghi chú về năm nơi khác nhau mà Phương và Mai định đi thăm trong kì nghỉ cùa họ. Dùng những tiêu dể này.) Where? Where / stay? How long / stay? What / do? Ha Long Bay their uncle / aunt two days ? Hanoi a hotel three days see Ngoc Son Temple Hue ? (friends’houses) two days the citadel Nha Trang a friend’s house two days ? HoChiMinh their grandmother a week ? City and grandfather • Then ask and answer questions about the table with a partner. (Sail đó hỏi và trả câu hỏi về bảng đó với bạn cùng học.) - Which place are they going to visit first? - They’re going to visit Hạ Long Bay first. - Where are they going to stay? - They’re going to stay with their aunt and uncle. - How long are they going to stay there? - They’re going to stay there for two days. - What are they going to do? - Next, where’re they going to go? - (They’re going to) Hanoi. - Where’re they going to stay? - (They’re going to stay) In a hotel. - How long are they going to stay? - (They’re going to stay) For three days. - What’re they going to do? - (They’re going to) See Ngoc Son Temple. 6.
Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời
(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi. Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ