Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Câu mong ước với wish, câu trực tiếp gián tiếp, câu bị động dạng đặc biệt

Mọi người giảng giúp mình câu wish, câu trực tiếp gián tiếp, câu bị động dạng đặc biệt vs mình CÁM ƠN
4 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
15.908
13
2
Nguyễn Thị Thu Trang
12/11/2017 00:19:14
Câu mong ước với wish

1. Câu ước loại 1: Là câu ước về một điều trong tương lai.

* Cấu trúc:

S + wish + S + would/could + V(nguyên thể)
Chú ý: Động từ “wish” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.

2. Câu ước loại 2: Câu ước về một điều trái với hiện tại.

* Cấu trúc:

S + wish + S + V-QKĐ

Chú ý: - Động từ “wish” chia theo thì và chia theo chủ ngữ

- Động từ chính trong mệnh đề sau “wish” chia thì quá khứ đơn

- Động từ “to be” chia là “were” với tất cả các chủ ngữ trong câu ước.

3. Câu ước loại 3: Là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.

* Cấu trúc:

S + wish + S + had + VpII


Chú ý: - Động từ “wish” chia theo thì và chia theo chủ ngữ

- Động từ sau “wish” chia thì quá khứ hoàn thành.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
4
0
Nguyễn Thị Thu Trang
12/11/2017 00:21:30
câu trực tiếp, câu gián tiếp 

Quy tắc chuyển từ lối nói trực tiếp sang gián tiếplùi một thời

Simple present –> simple past
Present progressive –> past progressive
Present perfect –> past perfect
Simple past –> past perfect 
Past progressive –> past perfect progressive
Simple future –> would + V
Can/may/must –> could /might/had to

2.2. Các chuyển đổi khác:

– Đại từ nhân xưng:

I –> he/she
We –> they
You –> I/ we
(tân ngữ và tính từ sở hữu chuyển theo nhân xưng chủ ngữ)

– Trạng từ chỉ nơi chốn:

Here –> there
This –> that
these –> those

– Trạng ngữ chỉ thời gian:

Today –> that day
Tomorrow –> the next daythe following day
Yesterday –> the day before/ the previous day
Last week –> the week before/ the previous week
the day after tomorrow –> in 2 days’ time
the day before yesterday –> two days before.
Now –> then
Ago –> before

2.3. Các trường hợp không đổi thời

– Sự thật, sự việc luôn luôn đúng:

the earth moves round the sun” he said.
–> He said that the earth moves round the sun.

– Câu điều kiện loại II và III:

“If I were you, I would leave here” he said.
–> He said that if he were me, he would leave there.

– Wish + past simple/ past perfect:

“I wish I lived in Da Nang”, he said.
–> He said he wished he lived in Da Nang.

– Cấu trúc “it’s time somebody did something”:

“It’s time he woke up”, she said.
–> She said it was time he woke up.

– Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển:

“ You’d better work hard” he said
–> He said that I had better work hard.

2.4. Các cách chuyển đổi cơ bản
A. Say that + a statement –> agree (đồng ý), refuse (từ chối), offer (đề nghị), promise (hứa), threaten + the infinitive (dọa)

“All right, I’ll help you” he said.
–> He agreed to help me.
“ Oh, no, I won’t come to your party”, he said.
–> He refused to come to my party.
“I’ll look for the cat for you tomorrow if you like” he said.
–> He offered to look after the cat for me the next day if I liked.
“I’ll visit your parents when I arrive there”, he said
–> He promised to visit my parents when he arrived there.
“I’ll sell the TV set if you keep on watching it all day”, said the father
–> the father threatened to sell the TV set if he kept on watching it all day

  • Say that + a statement –> accuse …of (buộc tội), admit (thừa nhận), apologise for (xin lỗi), deny (từ chối), insist on + V-ing (khăng khăng)

“You stole the jewels” said the inspector 
–> the inspector accused her of stealing the jewels.
“I’ve made the wall dirty” said one student.
–> One student admitted making the wall dirty.
“I’m sorry I’m late” she said.
–> She apologized for being late.
“No, we didn’t enter the garden” said the boy.
–> the boy denied entering my garden. 
“Certainly, I’ll buy that car for you”, said he.
–> He insisted on buying me that car.

  • Say to somebody + a statement –> told somebody + that + clause

“I’ve finished all my homework”, he said to me.
–> He told me that he had finished all his homework.

  • Say + a statement –> said that + clause

“I’m going to Hanoi tomorrow”, he said.
–> He said that he was going to Hanoi the next day.

  • Statement with command, request, advice, invitation, offer –> advise, ask, beg, encourage, invite, order, tell, warn, remind…

“You’d better hurry”, he said.
–> He advised me to hurry.
“Post the letter for me, will you?”he said.
–> He asked me to post the letter for him.
“Make another try, please”, he said.
–> He encouraged me to make another try
“Don’t drive too fast”, he said.
–> He warned me not to drive too fast.
“Remember to close the door”, he said.
–> He reminded me to close the door.
“Don’t forget to come at 6 a.m tomorrow”, he said.
–> He reminded to come at 6 a.m the next day.

  • Questions in indirect speech

– Thời, đại từ, tính từ sở hữu, trạng từ chuyển như ở câu tường thuật.
– Yes-no questions –> asked/wanted to know if/whether

“Are you absent from your classes today?” he asked.
–> He asked/wanted to know if I was absent from my classes that day.

– Wh-questions –> asked/wanted to know + question word + clause.

“Where do you often meet your friends?” she said.
–> She asked where I often met my friends.

  • Questions with “shall I…”–> 4 loại sau:

About future event (sự kiện trong tương lai)

“Shall we attend the meeting tomorrow”, she said.
–>She asked if they would attend the meeting the next day

Request for instruction or advice (Lời hướng dẫn hoặc lời khuyên)

“Shall I read it, mother?” ha said.
–> He asked his mother if he should read it.

Offer to do something

“Shall we bring you some new books?” she said.
–> She offered to bring me some new books.

Suggest to do something

“Shall we go to the cinema tonight”, he said.
–> He suggested going to the cinema that night.

  • Questions with “Will you, would you, could you…?” (yêu cầu, đề nghị, mời)–> offer, invite, order, ask, told.

“ Will you come to my party tomorrow?” he said.
–> He invited me to come to his party the next day.
“Could you get ready at 6p.m tonight?” he said.
–> He told/asked me to get ready at 6p.m that night.
“Would you like some cigarettes?” he said.
–> He offered me some cigarettes.
“Will you shut your mouth?” he said.
–> He ordered me to shut my mouth.

  • Let’s do…–> suggest + V-ing (nếu bao gồm cả người nói thực hiện hành động)
    Let’s do…–> suggest + that S should do…(có thể bao gồm hoặc không bao gồm người nói thực hiện hành động)

“Let’s go to the cinema tonight”, he said.
–> He suggested going to the cinema that night. (anh ta cũng đi)
–> He suggested that they should go to the cinema that night

  • Yes, let’s do…–> agree
    No, let’s not do… –> be against the idea.

“Let’s eat out tonight” said the mother.
“Yes, let’s” said the son.
“No, let’s not” said the father.
–> the mother suggested eating out that night and the son agreed but the father was against the idea.

  • Must –> had to

“I must finish my work tomorrow”, he said.
–> He said that he had to finish his work the next day.
“Must you go soon?” she said.
–> He asked if I had to go soon.

  • Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp

What + a + noun! /how + adj 
–> said that + clause 
–> gave an exclamation of delight (vui mừng, tán thưởng), disgust (kinh tởm), honor (sợ), surprise (ngạc nhiên)

“How beautiful the picture is”, he said.
–> He said that the picture was beautiful
–> He gave an exclamation of delight.
“What a dirty kitchen!” she said.
–> She said that the kitchen was dirty.
–> She gave an exclamation of disgust.
“How wonderful”, he said.
–> He said that it was wonderful.
–> He gave an exclamation of surprise.

“Yes/no” –> subject + trợ động từ

“Have you finished your homework?”he said
“Yes”, she said
–> He asked her if she had finished her homework and she said she had.
“Are you ready for the exam?” he said.
“No”, she said.
–> He asked if she was ready for the exam and she said she wasn’t.

  • “Thank”–> subject + thanked

“Would you like to have dinner with me tonight?”, he said. “thank you, I’d love to” she said.
–> He invited her to have dinner with him that night. She thanked him and said she would love to.
“Good luck”, he said –> he wished me luck.
“Congratulation!”, he said –> he congratulated me.

7
3
Nguyễn Thị Thu Trang
12/11/2017 00:28:18
Câu bị động đặc biệt
+Bị động với động từ có 2 tân ngữ Ta có cấu trúc câu chủ động với động từ có 2 tân ngữ:
S + V + Oi + Od
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp (Không trực tiếp chịu tác động của động từ)
Od (direct object): tân ngữ trực tiếp (Tân ngữ trực tiếp chịu tác động của động từ)
Câu bị động sẽ có 2 trường hợp như sau:
- TH1: ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động
S + be + VpII + Od
- TH2: Ta lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động:
S + be + VpII + giới từ + Oi
Ví dụ:
- Chủ động: She gave me an apple yesterday. (Cô ấy đưa cho tôi một quả táo ngày hôm qua.)
S V Oi Od
(me: tân ngữ gián tiếp; an apple: tân ngữ trực tiếp)
- Bị động: TH1: I was given an apple yesterday. (Tôi được cho một quả táo ngày hôm qua)
S be VpII Od
Ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ nên “me” chuyển thành “I”.
TH2: An apple was given to me yesterday. (Một quả táo được đưa cho tôi ngày hôm qua.)
S be VpII
Ta lấy tân ngữ trực tiếp “an apple” lên làm chủ ngữ và sau động từ phân từ 2 ta sử dụng giới từ “to”.

+ Bị động với động từ khuyết thiếu
Các động từ khuyết thiếu (modal verb)O: Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to
Chủ động : S + Modal V + V(nguyên thể) + O
Bị động: S + modal V + be + VpII + (+ by + O)
Ví dụ:
- Chủ động: She can speak English fluently.

+ Bị động với “be going to”
Chủ động: S + be + going to + V + O
Bị động: S + be + going to + be + VpII + (by + O)

+Bị động với câu mệnh lệnh thức Dạng chủ động: V + O
Bị động: S + should/must + be + V-pII
Ví dụ:
- Chủ động: Clean the floor! (Hãy lau sàn nhà đi!)
- Bị động: The floor should be cleaned! (Sàn nhà nên được lau đi)

+ Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it”.
It + be + adj + (for sb) + to do st
-> It + be + adj + for st to be done
Ví dụ:
- It is easy to make this cake.
-> It is easy for this exercise to be made.

+Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get”
* Make sb do st -> Make st done (by sb): bắt ai đó làm gì

+* Have to do st -> St have to be done: phải làm gì

Have sb do st -> have st done (by sb): Nhờ ai đó làm gì

* Get sb to do st -> get st done (by sb): Nhờ ai đó làm gì
Bị động kép
1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành
+ k
hi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành)
1
1
Meo Meo
12/11/2017 12:58:40
Bạn có bài tập về mấy dạng này ko cho mik xin

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×