Dẫn 5,6 lít hỗn hợp mặt CH4 và C2H2 ở đktc đi qua dung dịch Brom dư, thấy có 32g brom phản ứng
Bài 1 : Dẫn 5,6 lít hỗn hợp mật CH4 và axetilem C2H2 ở đktc đi qua dung dịch Brom dư , thấy có 32g brom phản ứng
a, viết phương trình hóa học
b, tính thành phần % theo thể tích các khí có trong hỗn hợp
c, tính thể tích khí Oxi theo đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên
( cho C = 12, H= 1 , Br = 80 )
Bài 2 : cho các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi bình không dán nhãn : C2H . HCl . Cl2 . CH4 . nêu phương pháp hóa học để phân biệt , dụng cụ , hóa chất coi như đủ . viết pthh nếu có
Bài 3 : cho hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic . người ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau
- nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí không màu
- nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình nước vôi trong dư thì thu được 10g kết tủa
a, viết pthh
b, tính & khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A . các thể tích khí đều được đo ở đktc ( Ca= 4 . C = 12 , O= 16 )
Bài 4 : hoàn thành các pt sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng )
a, CH4 + Cl2 -------> .......... +...........
b, C2H4+ Br2 -------> .......
c, CH3COOH +........---------> (CH3COO)2Mg +......
d, CH3COONa+........------> CH3COOH +......
e, C2H5OH+.....-------> CH3COOH+.......
g, C6H12O6+ Ag2O------->......+.....
Bài 5 : nêu 2 cách khác nhau để phân biệt rượu etylic và axit axetic bằng phương pháp hóa học . viết PTHH minh họa nếu có
Bài 6 : cho 10,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,5M . tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu . cho C= 12. O= 16 , H = 1
Bài 7 : hoàn thành PTHH , ghi điều kiện phản ứng nếu có
a, Cacbua canxi------> axetilen ------> etilen. ------> đibrometan
b, Tinh bột -----> Glucozơ ------> Ancol etylic --------> etyl axetat.
Bài 8: cho 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu : hồ tinh bột , glucozơ , ancol etylic . nêu cách nhận biết bằng phương pháp hóa học
0 trả lời
436