Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 1 điểm. Viết phương trình hóa học để giải thích sự lựa chọn ở các câu: 2, 5, 7, 9)
Câu 1: Số công thức cấu tạo có thể có của các chất có cùng công thức phân tử C3H8O là
A. 3 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 2: Thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt hết 3,2 g CH4O là (cho H=1, C=12, O=16)
A. 3,36 lít B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 10,08 lít
Câu 3: Trong các chất sau: (1) CH2OH-CHO, (2) CH2OH-CH2OH, (3) CH3COOH.
Chất có khả năng làm quỳ tím ướt hóa đỏ là
A. (1), (2), (3) B. (1), (2) C. (1), (3) D. (3)
Câu 4: Cho natri vào dung dịch rượu etylic 50° có pha phenolphthalein.
Hiện tượng quan sát được sẽ là
A. Na vo tròn, chạy trên bề mặt dung dịch, dung dịch có màu hồng
B. Na chìm trong dung dịch, sủi bọt mạnh, dung dịch có màu hồng
C. Na vo tròn, chạy trên bề mặt dung dịch, dung dịch có màu xanh
D. Na cháy cho ngọn lửa màu vàng, dung dịch không màu
Câu 5: Đốt x mol C2H5OH cần y mol O2, cũng đốt x mol CH3COOH cần z mol O2. Biểu thức liên hệ giữa y và z là
A. y = z B. y = 2z C. y = 2/3z D. y = 3/2z
Câu 6: Lắc nhẹ một hỗn hợp gồm benzene, rượu etylic, quỳ tím, để yên một thời gian người ta thấy
A. dung dịch đồng nhất, không màu
B. dung dịch phân lớp, lớp trên không màu, lớp dưới có màu đỏ
C. dung dịch phân lớp, lớp trên màu đỏ, lớp dưới không màu
D. dung dịch dồng nhất, có màu tím
Câu 7: Số sản phẩm tạo thành (không kể H2O) khi cho dung dịch axit axetic lần lượt tác dụng với: NaOH, CuO, NaHCO3, Ag, Mg là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 8: Biết dung dịch axit axetic có tính axit yếu hơn dung dịch axit clohidric nhưng mạnh hơn axit cacbonic, phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. CH3COOH + NaCl → CH3COONa + HCl
B. CH3COOH + Na2CO3 → NaHCO3 + CH3COONa
C. HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
D. CH3COOH + NaHCO3→ CH3COONa + CO2 + H2O
Câu 9: Một chất hữu cơ có công thức chung CnH2n+1COOH khi đốt cháy cho sản phẩm là CO2 và H2O. Tỉ lệ mol của CO2 và H2O lần lượt là
A. 1: 1 B. 1: 2 C. 1: (2n+1) D. (2n+1): n
Câu 10: Cho 200 g dung dịch CH3COOH 6% tác dụng hết với Mg. Thể tích khí H2 thoát ra là (đktc, C=12, O=16, H=1)
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,18 lít
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | C | D | A | D | D | B | A | A | B |
Câu 1:C
Các công thức cấu tạo cúa C3H8O:
CH3 – CH2 – CH2OH, CH3 – CHOH – CH3, CH3 – CH2 – O – CH3.
Câu 2:C
Thể tích khí oxi (đktc): CH4O + 2O2 to→ CO2+ 2H2O
nCH4O = 3,2/32 = 0,1 mol => VO2 = 0,1 x 2 x 22,4 = 4,48 lít
Câu 3:D
Chỉ có CH3 – COOH là có nhóm axit –COOH.
Câu 4:A
Dung dịch rượu etylic 50⁰ tức có nước. Natri tác dụng với nước tạo ra NaOH làm phenolphthalein có màu hồng. Na tác dụng với rượu và nước tỏa nhiệt làm Na nóng chảy vo tròn, nhẹ hơn nước nên nổi trên bề mặt dung dịch.
Câu 5:D
C2H5OH + 3O2 to→ 2CO2 + 3H2O
CH3COOH + 2O2 to→ 2CO2 + 2H2O
Suy ra: y/3=z/2.
Câu 6:D
Quỳ tím, benzene, rượu etylic tạo hỗn hợp đồng nhất và không đổi màu của quỳ tím.
Câu 7:B
CH3COOH tác dụng với: NaOH, CuO, NaHCO3, Mg cho CH3COONa, (CH3COO)2Cu, (CH3COO)2Mg, CO2, H2.
Câu 8:A
CH3COOH không tác dụng với NaCl.
Câu 9:A
CnH2n+1COOH + (3n+1)/2 O2 to→ (n+1)CO2 + (n+1)H2O
Tỉ lệ số mol của CO2 và H2O là 1: 1.
Câu 10:B
mCH3COOH = (200 x 6)/( 100) = 12 gam
Suy ra số nCH3COOH = 12/60 = 0,2 mol
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
Vậy số mol của H2 = 0,1 mol.
Thể tích khí H2 thoát ra (đktc): 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít).
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |