LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Getting Started Unit 3 Trang 26 SGK Tiếng Anh 9 mới

1 trả lời
Hỏi chi tiết
957
0
1
Tôi yêu Việt Nam
12/12/2017 01:36:46
1. Listen and read 
Click tại đây để nghe:

Amelie: Hi Phuc! Where's Mai? Isn't she coming?
Phuc: She said she was too tired and didn't want to go out. She's been staying up late studying for the exam.
Nick: Does she need to be that stressed out?
Phuc: Maybe not. But my parents always expect her to get good grades and she doesn't want to disappoint them. They want her to go to a top college and study medicine.
Amelie:Really? She told me she wanted to be a designer ...
Phuc: Yes, that's why she's been a bit tense lately. She doesn't know what to do. My parents said design graduates wouldn't find jobs easily and they wanted her to get a medical degree.Really? She told me she wanted to be a designer... 
Amelie: Oh, I understand. Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes...
Nick: Anyway, Mai needs to take a break. I and ask her if she wants to go and film with us tomorrow.
Phuc: Oh, I doubt it... She's already fully for the weekend with her maths English class, judo class, and music lesson !
Dịch: 
Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi? Cô ấy chưa đến à? 
Phúc: Cô ấy cô ấy hơi mệt và không muốn ra ngoài. Cô ấy phải thức khuya để ôn thi.
Nick: Có nhất thiết phải áp lực vậy không? 
Phúc: Không. Nhưng bố mẹ của cô ấy luôn muons cô ấy đạt điểm cao và cô ấy thì không muốn cha mẹ thất vọng. Họ muôn Mai đỗ trường đại học nổi tiếng và học ngành y. 
Amelie: Thật chứ? Cô ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế. 
Phúc: Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây Mai khá căng thẳng. Cô ấy không biết phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc và họ muốn cô ấy lấy được tấm bằng ngành y. 
Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình. 
Nick: Dầu sau thì Mai cũng cần được nghỉ ngơi. Mình sẽ gọi cho Mai hỏi xem cô ấy có muốn đi xem với chúng mình ngày mai không?
Phúc: Mình e là không. Hình như Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và lớp học nhạc nữa. 
a. Find the OPPOSITE of the following words in the conversation 
Tìm từ trái nghĩa với những từ sau trong đoạn thoại 
1.  to go to bed early
2.  to be relaxed
3.  bad exam results
4.  to make someone happy
5.  to work continuously
6.  to have no plans
b. Choose the best answer. 
b. Choose the best answer 
Chọn đáp án đúng nhất 
1. Why is Mai not playing badminton with Phuc, Nick, and Amelie?
A: She doesn't like playing badminton.
B: She is late.
C: She wants to stay at home.
2. Why is Mai working very hard for the exam?
A: She failed the last exam.
B: She wants her parents to be proud of her.
C: She wants to compete with her classmates.
3. How is Mai feeling now?
A: Confident and tired
B: Tense and disappointed
C: Tired and stressed
4. What do Mai's parents want her to be?
A: A medical doctor
B: A designer
C: A musician
5. What does Mai want to be?
A: A medical doctor
B:  A designer
C: A musician
6. What are Phuc, Nick, and Amelie trying to do? 
A: Understand Mai's situation and help her feel better.
B: Make Mai feel left out.
C: Find somebody else to replace Mai for the badminton.
c. 
What do you think Amelie means when she says, ‘Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes? 
Amelie nói " Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình?" nghĩa là gì? 
Key: 
a. 
  1.  to stay up late 
  2. to be stressed ( out )
  3. good grades 
  4. to disappoint someone 
  5. to take a break 
  6. to be fully booked 
b. 
1.C    2. B   3.C   4.A   5.B    6.A 
c. 
Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to better understand her. 
2. Fill the gaps with the words in the box. In some cases more than one word may be suitable. 
Điền từ vào chỗ trống. Một số trường hợp có thể sử dụng nhiều hơn 1 lần. 
tense                 frustrated                delighted 
confident           relaxed                     worried 
depressed          calm                        stressed 

Key:
  1. worried/tense/stressed; relaxed/confident 
  2. calm 
  3. depressed/frustrated 
  4. confident/relaxed/calm 
  5. delighted/confident 
  6. frustrated/worried 
3. Match the statements with the functions.
Nối những câu sau với ý nghĩa của nó
give advice to someone      encourage someone
empathise with someone     assure someone
  1. ‘Go on! I know you can do it!’
  2. ‘If I were you, I would (get some sleep).’
  3. ‘You must have been really disappointed.’
  4. ‘Stay calm. Everything will be alright.’
  5. ‘I understand how you feel.’
  6. ‘Well done! You did a really great job!’
Key: 
  1. encourage someone 
  2. give advice to someone 
  3. empathise with someone 
  4. assure someone 
  5. empathise with someone 
  6. encourage someone. 
4. 
How do you feel today?
Work in pairs. Tell your friend how you today and what has happened that made feel that way. Your friend responds to using one statement from the box in 3.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư