LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

GRAMMAR - Unit 3

1 trả lời
Hỏi chi tiết
414
0
0
Trần Bảo Ngọc
12/12/2017 01:07:14
   GRAMMAR
   Pronunciation: Stress in two-syllable words (Trọng âm ở từ hai vần (âm tiết)).
   Không có quy tắc nhất định về trọng âm ở tiếng Anh. Tuy nhiên có một số quy tắc thông dụng.
   - Trọng âm (Stress) chỉ được đạt trên từ gốc (root words). Phần được thêm vào (Affixes) không được tính là vần / âm tiết.
   Phần được thêm vào gồm có tiếp đầu ngữ (Prefixes) và tiếp vĩ ngữ (Suffixes).
   e.g.: nation : từ gốc,
   -  national: “-al” là tiếp vĩ ngữ (suffix)
   -  international : "inter" : là tiếp đầu ngữ (prefix)
   Do đó trọng âm chỉ đặt ờ từ gốc là “nation”.
   Rules for TWO - syllable words (Ouy tắc cho từ HAI vần)
   1. Đa số danh từ và tính từ
   - Trọng âm được đăt ở vần đầu.
      e.g.: 'climate, ‘table, ‘lesson, 'happy, ‘courage,...
   -  Một số danh từ có trọng âm ở từ gốc.
      e.g.: de’sian. hc'licf, ex’cuse,...
   -  Danh từ tận cùng -OO hay -OON : trọng âm đại trên vần này.
      e.g.: bam’boo, hal’loon...
   Những danh từ vay mượn ở từ nước ngoài có trọng âm ở vần hai chẳng hạn : ho’tel, ea'ragc, ma’chine, e’vent, ...
   2. Trọng âm được đặt ở từ gốc tính từ và động từ (Adjectives and Verbs):
   Từ gốc ở vần thứ hai
   a. Động tờ (Verbs)
   e.g.: ap’pear, be'ein, ex'plain..........
   Chú ý:
   *  Động từ tận cùng bằng OW, ÉN, Y, EL, ER, LE, ISH : trọng âm ở vần thứ nhất, e.u.: ‘follow, harden, ‘suffer, ‘finish, ‘carry. ...
   *  động từ tận bằng -ATE: trọng âm được ở vần HAI (-ATE).
       e.g.: nar’rale, tran'slale, dic'tate...
   b. Tính từ (Adjectives)
       e.g.: ex'tremc. dis’tinet, com’plete,………….
   3. Từ hai vần vừa là Danh từ vừa là động từ (Two-syllable words that are both
nouns and verbs).
   a. Trọng âm được đặt ở vần thứ nhất khi chúng là danh từ.
       e.g.: ‘record, ‘object
   b. Trọng âm được đặt ở vần thứ hai khi chúng là động từ.
       e.g.: re'cord, ob’ject
   Ngoại lệ (Exceptions): Không phải tất cả từ hai vần vừa là danh từ vừa là động từ theo quy lắc này.
   —    Một số từ có trọng âm đặt ở vần thứ nhất như: purchase, promise,
   —    Một số từ có trọng âm đặt vần thứ hai như: control. surprise,..
   4. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns): trọng âm được đặt ở vần “-self/- selves”, e.g.: my'self, her'self, them'sdves,...
   5. Trạng từ và giới từ (Adverbs and prepositions): trọng âm được đặt ở từ gốc.
       e.g.: a’bove, be’fore, perhaps, in'deed, ‘quickly..............
   6. Từ ghép (Compound words):
   a. Danh từ? (Nouns): trọng âm thường được đặt ở từ đâu.
        e.g.: ‘drugstore, 'lightbulb, ‘baseball, ‘rainfall,..
   b. Tinh từ (Adjcctives): trọng âm đặt ở vần thứ hai.
       e.g.: bad-’tempered, old'fashioned

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư