I. SIMPLE PRESENT PERFECT (Thì Hiện tại hoàn thành đơn)
Form (Dạng): Thì Hiện hoàn thành đơn được cấu tạo bởi dạng hiện tại của HAVE và quá khứ phân từ (past participle) cùa động từ chính.
HAVE / HAS + past participle (P.P.)
Have được đọc là [ [h}әv]; Has [ |h)әz]
Use (Cách dùng): Thì Hiện tại hoàn thành đơn diễn tả:
1. Hành động xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian.
e.g.: He has met this man. (Anh ấy đã gặp người đàn ông này.)
2. hành động xảy ra suốt một khoảng thời trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
e.g.: They’ve lived in this part for two years.
(Họ sổng nơi này được hai năm.)
Hoặc hành động vừa chấm dứt.
e.g.: I haven’t seen you for ages. (Tôi không gặp bạn mấy năm rồi.)
- “FOR + khoảng thời gian" (FOR + a period of time): thường được dùng cho trường hợp này.
-"FOR + a period of time + NOW” hoặc “FOR + the last / past + a period of time” được dùng với Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn : “have / has + been + V-ing”.
e.g.: We’ve been studying English for a year now.
(Chúng tôi học tiếng Anh được một năm rồi.)
They have been working here for the last two years.
(Hai năm qua họ làm việc ở đây.)
3. Hành động bắt đầu một thời điểm cụ thể trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. thường trong câu có từ “SINCE + thời điểm / một nhật kì” (a point of time or a date).
g.: He's worked in this office since last January.
(Anh ấy làm ở văn phòng này từ Tháng Giêng rồi.)
He's written for this newspaper since 1998.
(Anh ấy viết cho tờ báo này từ 1998.)
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng ở trường hợp (2) và (3) để nhấn mạnh tính liên tục.
e. g.: We’ve been studying English for two years now.
{Chúng tôi học tiếng Anh hai năm nay.)
We've been living in this house since the autumn of 1990.
(Chúng tôi sống ở nhà này từ mùa thu năm 1990.)
* Sau SINCE có thể là một mệnh đề. thường ở Thì Quá khứ đơn.
e.g.: Since he left school, he has worked in his office.
(Từ khi rời khỏi trường, anh ấy làm việc ở văn phòng này.)
4. Hành động lặp di lặp trong quá khứ không rõ thời gian.
e.g.: He's been to thill place many times. (Anh ẩy đã đến nơi đó nhiều lần.)
We've seen this film twice. (Chúng tôi xem phim này hai lần rồi.)
Chú ỷ: Thường có cụm từ chỉ số lần: many / several / four times,...twice,..etc...
5. Trong câu cỏ từ : recently, lately {mới đây, vừa rồi), so far (cho tới bây giờ), till/ until now, up to now, up to the present (cho tới bây giờ), before (trước đây), all his/her/my ... life (suôt đời anh ấy /chị ấy/tôi...).
e.g.: He has finished about half the work so far.
(Cho tới bây giờ anh ấy làm xong khoảng nửa công việc.)
They have bought some new books for the library lately / recently.
(Vừa rồi họ mua một số sách mới cho thư viện.)
6. Sau so sánh tuyệt đối (a clause in the superlative); từ EVER được dùng với Thì Hiện tại hoàn thành.
e.g.: This is the most interesting book I’ve ever read.
(Đây lừ cuốn sách hay nhất tôi đã từng đọc.)
Is this the nicest restaurant you’ve ever told me about?
(Phải đây là nhà hàng thanh lịch nhất bạn đã từng nói với tôi)
7. Sau “ It / This is the first / second... .time...”, hoặc từ ONLY,
e.g.: This is the second time you have made that same mistake.
(Đây là lần thứ hai bạn phạm cùng mật lỗi đó.)
Is this the,first time he's been to Vietnam?
(Phải đây là lần thứ nhất ông ấy đến Việt Nam không?)
8. Hành động xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện tại.
e. g.: He's lost the door key, so he has to stay outdoors.
(Anh ấy mất chiu khóa cửa, do đó anh ấy phải ở ngoài.)
9. Trong câu với từ: ALREADY, YET, EVER, NEVER, và JUST.
a.ALREADY (rồi): diễn tả hành động xảy ra trước dự định, thường được viết giữa HAVE và P.P.
c. g.: He's already gone to the bank. (Anh ấy đi ngân hàng rồi.)
The worker has already washed the car.
(Anh công nhân rửa xe rồi.)
b. YET (chưa)-. dùng trong câu hỏi và phủ định.
* Câu hỏi: ở cuối câu.
e. g.: Have you done the homework yet? (Bạn làm bài tập ở nhà chưa?)
Has he finished the report yet?
(Anh ấy làm xong bản báo cáo chưa?)
* Câu phủ định
- Ở cuối câu hay mệnh đề.
e.g.: He hasn't finished I he report yet.
Anh ấy chưa làm xong bản báo cáo.)
- Ngay sau từ NOT.
e.g.: He has not yet finished the report.
c. EVER (có bao giờ): Chi sự việc từ quá khứ đến hiện tại. dùng trong câu nghi vấn và đứng sau chủ từ.
e.g.: Have you ever read any of Dickcnsnovels?
{Bạn có bao giờ đọc cuốn tiểu thuyết nào cùa Dickens không?)
d. NEVER (chưa/không bao giờ) (hao hàm ý từ quá khứ đến hiện tại) dùng trong câu xác định và thường đứng giữa HAVE và p.p.
e. g.: He has never told a lie. (Anh ấy không bao giờ nói dối.)
They have never got to the office late.
(Họ chưa bao giờ đến cơ quan trễ.)
e. JUST [vừa): chỉ sự kiện vừa xùy ra / chấm dứt.
e. g.: Mother has just gone to market. (Mẹ vừa đi chợ.)
They have just bought a new house. (Mọ vừa mua một ngôi nhà mới.)
Ở American English (Anh Mĩ ngữ). JUST đi với thì Quá khứ đơn.
e. g.: Mother just went to market.
Trái lại, JUST NOW {vừa, vừa rồi) đi với thì Quá khứ đơn. và được Viết ở cuối câu.
e g.: What did you do just now? (Vừa rồi bạn làm gì?)
10. "It’s + khoảng thời gian + SINCE + s + V quá khứ đơn) ..”
e. g.: It’s ten years since he went abroad.
(Đã 10 năm từ khi anh ấy đi ra nước ngoài.)
It’s nearly two year since his father died.
(Gần hai năm từ khi cha anh ấy mất.)