Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học: a) CaO; CaCO3. b) CaO; MgO

1. Lập công thức hoá học của nhôm oxit,biết nhôm có hoá trị lll
2. Viết công thức hoá học của 2 oxit axit và 2 oxit bazơ.Gọi tên các oxit đó
5. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hoá học :
a,CaO;CaCO3.
b,CaO;MgO.
6. Tính thể tích khí SO2 cần dùng để tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,1M,tạo thành muối natri sunfit( Na2SO3).
7. Cho 12 g hỗn hợp A gồm MgO và Fe2O3.Tính lhối lượng của mỗi oxit trong A,biết rằng để hoà tan hết 12g A cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M
#mn lm đc bài nào thì lm giúp mk vs nhé
9 trả lời
Hỏi chi tiết
965
1
0
Cún Con
11/10/2018 22:03:32
1. Lập công thức hoá học của nhôm oxit,biết nhôm có hoá trị lll
Giải:
Công thức của nhôm oxit là Al2O3
+1 cho mink nhé

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Cún Con
11/10/2018 22:05:08
2. Viết công thức hoá học của 2 oxit axit và 2 oxit bazơ.Gọi tên các oxit đó
GIải:
Công thức của 2 oxit axit là : CO2 ( cacbondioxit ) : SO3 ( lưu huỳnh trioxit)
Công thức hóa học của 2 oxit bazo : Na2O ( natri oxit ) ; K2O ( kali oxit )
+1 cho mink nhé
2
0
Cún Con
11/10/2018 22:07:31
6. Tính thể tích khí SO2 cần dùng để tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,1M,tạo thành muối natri sunfit( Na2SO3).
Giải:
Ta có :
nNaOH = 0,1. 0,1 = 0,01 (mol)
PTHH:
SO2 + 2NaOH --> Na2SO3 + H2O
Theo PTHH: nSO2 = 1/2.nNaOH = 0,005 (mol)
=> VSO2 = 22,4. 0,005 = 0,112 (lít)
Vậy : Thể tích khí SO2 thu đc là 0,112 l
2
0
Cao Dũng
11/10/2018 22:10:15
5)
a . Cho H20 vào CaO và CaCO3
Chất nào tan trong nước tạo thành dung dịch là CaO
CaO + H20 ----> Ca(OH)2
Chất nào không tan trong nước là CaCO3
b . Cho Cao và MgO vào H2O
Chất nào tan trong nước là CaO
CaO + H20 ----> Ca(OH)2
Chất không tan trong nước là MgO
1
0
doan man
11/10/2018 22:12:01
1. Lập công thức hoá học của nhôm oxit,
nhôm có hoá trị lll
oxi có hóa trị II
=> CTHH là Al2O3
2. Viết công thức hoá học của 2 oxit axit và 2 oxit bazơ.Gọi tên các oxit đó
oxit bazo : CuO : đồng (II) oxit 
                 FeO : sắt (II) oxit 
oxit axit : P2O5 : điphotpho  pentaoxit
              CO2 : cacbon đioxit
2
1
Cún Con
11/10/2018 22:13:16
5. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hoá học :
a,CaO;CaCO3.
 Giải:
Lấy mỗi chất một ít cho vào nhiều ống nghiệm làm mẫu thử, đánh số thứ tự tương ứng
Cho hai mẫu thử vào nước:
+) Mẫu thử k tan là CaCO3
+) Mẫu thử tan tạo dd trong suốt là CaO
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
+1 chô  mink zới
2
0
doan man
11/10/2018 22:18:21
bài 7
MgO + 2HCl => MgCl2 +  H2
 x -----> 2x
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
y ----------> 6y
nHCl = 2*0,25 = 0,5 mol
ta có hệ phương trình sau
40x + 160y = 12 và 2x + 6y = 0,5
<=> x = 0,1 và y = 0,05
=> mMgO = 40 *0,1 = 4g
     MFe2O3 = 160 *0,05 = 8g
0
0
doan man
11/10/2018 22:20:43
bài 5.
a. Cho nước và quỳ tím vào
- Quỳ tím => xanh => CaO
- Quỳ tím không đổi màu => CaCO3
Cách 2: Cho HCl vào
- Có khí => CaCO3
- Không có khí CaO
0
0
doan man
11/10/2018 22:21:43
bài 5.
b.Cho nước và quỳ tím vào
- Quỳ tím => xanh => CaO
- Quỳ tím ko đổi màu => MgO

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư