- TÍNH CHẤT VẬT Lí
Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. Clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước. Clo là một khí độc.
2.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
a) Những tính chất của phi kim
a) Tác dụng với kim loại: Clo tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua.
Thí dụ: 2Fe + 3Cl
2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2FeCl
3b) Tác dụng với hiđro:
H2 + Cl
2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2HCl (khí hiđro clorua)
Khí hidro clorua tan nhiều trong nước tạo thành axit clo hiđric HCl.
b) Tính chất riêng của clo
a) Tác dụng với nước
Khi tan vào nước, một phần clo phản ứng với nước tạo thành nước clo:
Cl
2 (k) + H
2O \( \rightleftharpoons\) HC1 (dd) + HClO (dd)
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất Cl
2, HCl, HClO có màu vàng lục, mùi hắc. Lúc đầu làm qụỳ tám hóa đỏ, nhưng nhanh chóng mất màu do tác dụng, oxi hóa manh của axit hipoclorơ HClO. Nước clo có tính tẩy màu, sát trùng.
b) Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH, …)
+ Tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành nước Gia-ven:
Cl
2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H
20
+ Tác dụng với vôi sữa tạo thành clorua vôi:
Cl
2 + Ca(OH)
2 -> CaOCl
2 + H
2O Cũng, như nước clo, nước Gia-ven, cloruavôi CaOCl
2 đều có tính oxi hóa mạnh, có tính tẩy màu và sát trùng.
III. ỨNG DỤNG CỦA CLO
- Nước đo dùng khử trùng nước sinh hoạt trong nhà máy nước.
- Nước Gia-ven và dung dịch clorua vôi dùng tẩy trắng giấy, vải, dùng khử trùng, tẩy uế.
- Clo còn dùngđể sản xuất axit HC1, muối clorua, nhựa PVC,...
IV. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO
1. Trong phòng thí nghiệm: Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với các chất oxi hóa mạnh như MnO
2, KMnO
4,...
Mn0
2 + 4HCl \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) MnCl
2 + Cl
2 + 2H
2O
2- Trong công nghiệp: Điện phân dd NaCl bão hòa (có màng ngăn không cho khí Cl
2 thoát ra tác dụng với NaOH tạo thành nước Gia-ven):
2NaCl + 2H
2O \( \xrightarrow[m.n]{dpdd}\)
2NaOH + Cl
2 + Н
2