LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Lý thuyết về sắt

2 trả lời
Hỏi chi tiết
502
0
0
Nguyễn Thị Thương
12/12/2017 02:20:08
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Sắt là kim loại màu trắng xám, khi dạng bột có màu đen. Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm). Khối lượng riêng D = 7,86g/cm3, nóng chảy ở 1539°c. Sắt dẻo nên dễ rèn.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Sắt là kim loại có hóa trị II và III.
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi.
3Fe + 202 → Fe304 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)
b) Tác dụng với phi kim khác.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2. Tác dụng với dung dịch axit:
Sắt tác dụng với HCl, H2S04 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng Hg.
Fe + 2HCl → FeCl2, + H2
Chú ỷ: Sắt không tác dụng với HN03, H2S04đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.
Fe + CuS04 -> FeS04 + Cu 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nga
17/01/2021 15:42:04
+4đ tặng

I. Tính chất vật lý

- Sắt là kim loại, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

- Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm)

- Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng 7,86g/cm3, nóng chảy ở nhiệt độ 15390C

II.Tính chất hóa học

- Sắt là kim loại có hóa trị II và III.

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi.

                 3Fe + 2O2 to→\underrightarrow{t^o}to​ Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)
 

b) Tác dụng với phi kim khác.

                 2Fe + 3Cl2 to→\underrightarrow{t^o}to​ 2FeCl3

- Ngoài oxi và lưu huỳnh, sắt có thể tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, Br2, S… tạo thành muối

2. Tác dụng với dung dịch axit:

- Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.

                  Fe + 2HCl → FeCl2, + H2↑

                  Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑

- Sắt tác dụng H2SO4 đặc nóng tạo thành muối sắt (III) và giải phóng SO2.

                  Fe + H2SO4 đặc,nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

Chú ý: Fe không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối

- Sắt tác dụng với dung dịch muối của những kim loại kém hoạt động hơn, tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối

                   Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

                   Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag↓

III. Điều chế sắt

- Khử oxit sắt bằng các chất khử (Al, C, CO, H2) ở nhiệt độ cao, dùng để điều chế sắt trong công nghiệp.

                   Fe3O4 + 4CO to→\underrightarrow{t^o}to​ 3Fe + 4CO2

                   Fe2O3 + 3H2  to→\underrightarrow{t^o}to​ 2Fe + 3H2O

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư