1.Thứ tự các mức năng lượng
1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f5d6p7s…
2. Số e tối đa trong
- Lớp thứ n (=1,2,3,4) là 2n2e.
- Phân lớp: s2 , p6 , d10 , f14 .
3. Cấu hình electron nguyên tử
- Electron có mức năng lượng cao nhất phân bố vào phân lớp nào thì đó chính là họ của nguyên tố
- Cấu hình e nguyên tử biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Cách viết cấu hình e:
- Xác định số e có trong nguyên tử.
- Điền e vào các phân lớp theo trật tự tăng dần mức năng lượng và bão hòa e vào phân lớp có mức năng lượng thấp mới điền tiếp ra phân lớp có mức năng lượng cao hơn.
- Xếp lại theo từng lớp với chú ý:nếu cấu hình tận cùng có dạng (n – 1)d4ns2 → (n – 1)d5ns1 và (n – 1)d9ns2 → (n – 1)d10ns1.
4. Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tố, sẽ bão hòa bền với 8e (Trừ He, 2e ngoài cùng).
Đặc điểm:
- Nếu lớp e ngoài cùng có 1 đến 3e: nguyên tử của nguyên tố kim loại (- H, He).
- Nếu lớp e ngoài cùng có từ 5 đến 7e: nguyên tử của nguyên tố phi kim.
- Nếu lớp e ngoài cùng có 8e: nguyên tử của nguyên tố khí hiếm (+ He).
- Nếu lớp e ngoài cùng có 4e: nguyên tố là kim loại nếu có 4 lớp e trở lên còn lại là phi kim.