LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Lý thuyết tính chất hoá học của kim loại

2 trả lời
Hỏi chi tiết
545
0
0
Trần Bảo Ngọc
12/12/2017 02:24:44
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi: Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag,...) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit.
b) Tác dụng với phi kim khác (Cl.,, S,...): Nhiều kim loại tác dụng với nhiều phi kim, tạo thành muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl,...) tạo thành muối và H2.
3. Tác dụng với dung dịch muối
Kim lọại hoạt dộng mạnh hơn (trừ Na, K, Ba,...) tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tạo thành muối và kim loại mới.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nga
16/01/2021 22:43:40
+4đ tặng

1. Tác dụng với oxi

- Kim loại (trừ Au, Ag, Pt) tác dụng với oxi tạo oxit.

                    2Mg + O2  to→\underrightarrow{t^o}to​   2MgO

                    2Al + 3O2   to→\underrightarrow{t^o}to​  2Al2O3

                    3Fe + 2O2  to→\underrightarrow{t^o}to​   Fe3O4

2. Tác dụng với phi kim khác

- Tác dụng với Cl2: tạo muối clorua (kim loại có hóa trị cao nhất).

                    Cu+ Cl2  to→\underrightarrow{t^o}to​ CuCl2

                    2Al + 3Cl2  to→\underrightarrow{t^o}to​  2AlCl3

                    2Fe+ 3Cl2  to→\underrightarrow{t^o}to​  2FeCl3

- Tác dụng với lưu huỳnh: khi đun nóng tạo muối sunfua (trừ Hg xảy ra ở nhiệt độ thường).

                    Cu + S  to→\underrightarrow{t^o}to​  CuS

                    Fe + S to→\underrightarrow{t^o}to​  FeS

                    Hg + S → HgS

Ứng dụng: Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng bột lưu huỳnh để thu gom thủy ngân.

II. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT (HCl, H2SO4 loãng….)

 1. Axit HCl, H2SO4 loãng.

                   Fe + HCl → FeCl2 + H2↑

                   Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑

2. Tác dụng với axit H2SO4 đặc. 

Khi kim loại tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng thì muối tạo thành có số oxi hóa cao nhất.

           Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

           Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

III. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

                 Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag

                  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu

=> Hoạt động hóa học của Fe> Cu> Ag

KẾT LUẬN: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.

Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, H2, Cu, Ag, Au.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư