LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu cấu trúc của thì hiện tại đơn với động từ tobe và động từ thường? Nêu cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn?

a) Nêu cấu trúc của thì hiện tại đơn với động từ tobe và động từ thường?
b) Nêu cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn?
Gợi ý phần a:
1. Câu khẳng định
a) cấu trúc
b) ví dụ
2. Câu phủ định
a) cấu trúc
b) ví dụ
3. Câu nghi vấn
a) cấu trúc
b) ví dụ
4 trả lời
Hỏi chi tiết
10.191
3
6
Thiện Lê
16/04/2017 20:18:15
Công thức của nó ở 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 
-Lưu ý:
+ Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ. 
+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA ĐỘNG TỪ.
+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ.
+ Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau:
+ ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES.
Ví dụ:
WATCH -->HE WATCHES...
GO --> SHE GOES...
MISS -- SHE MISSES...
WASH --> HE WASHES...
MIX --> SHE MIXES...
DOZE --> HE DOZES...
+ KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES: FLY --> IT FLIES...
+ TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S.
Ví dụ:
+ I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem.
+ THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = Họ hát karaoke mỗi chủ nhật.
+ HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát rất hay.
+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó sủa tối ngày. 
+ SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà. 
Ngoại lệ:
HAVE --> HAS
I HAVE...
YOU HAVE..
SHE HAS... 
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + DO hoặc DOES + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 
- Lưu ý:
+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số nhiều, ta dùng DO.
+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES
+ DO NOT viết tắt là DON'T
+ DOES NOT viết tắt là DOESN'T 
+ Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh. 
Ví dụ:
+ I DON'T LIKE HIM = Tôi không thích anh ta.
+ SHE DOESN'T RESPECT OLD PEOPLE JUST PEOPLE THEY ARE OLD = Cô ta không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi. 
+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG BECAUSE IT DOESN'T WANT TO BE CHAINED. = Con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại.
* Công thức thể nghi vấn:
DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ? 
- Lưu ý:
+ Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào.
+ Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào.
Ví dụ:
+ DO YOU LIKE COFFEE? = Bạn có thích cà phê không?
+ DO THEY KNOW THEY DISTURB OTHER PEOPLE WHEN THEY SING KARAOKE TOO LOUD? = Khi họ hát karaoke quá lớn, họ có biết rằng họ làm phiền người khác không? * Khi nào dùng thì hiện tại đơn:
- Khi cần diễn tả một hành động chung chung,  thường lặp đi lặp lại trong hiện tại.
- Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở hướng Đông)
- Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái). 
- Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định
- Khi nói về một thói quen trong hiện tại 
Ví dụ:
+ The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
+ You walk down this street and turn left at the second crossroads. = Bạn đi đường này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai.
+ The bus leaves at 8 o'clock. = Xe buýt khởi hành lúc 8 giờ
* Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn:
NEVER = không bao giờ
SOMETIMES = thỉnh thoảng 
OFTEN = thường
USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN) 
ALWAYS = luôn luôn
EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần), YEAR (năm)...)
* 3 Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường:
- Câu hỏi YES - NO:
+ Cấu trúc : giống như thể nghi vấn trên đây.
+ Cách trả lời:
Nếu trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DO hoặc DOES (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)
Nếu trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DO NOT hoặc DOES NOT  (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)
Ví dụ:
DO YOU UNDERSTAND WHAT I SAID? = Bạn có hiểu điều tôi vừa nói không?
Trả lời YES: ---> YES, I DO.
Trả lời NO: ---> NO, I DON'T. 
- Câu hỏi OR:
+ Cấu trúc:
DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 + Bổ ngữ 3 (nếu có)? 
+ Cách trả lời:
Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (tùy theo người trả lời) 
Lưu ý:
Động từ phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ, phần trên đây có giải thíc.
Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3...
Ví dụ:
Hỏi: DO YOU LIKE COFFE OR TEA? = Bạn thích cà phê hay trà?
Trả lời: I LIKE COFFEE. (nếu thích cà phê) --------> Cách trả lời gọn hơn: COFFEE.
Trả lời: I LIKE COFFEE  (nếu thích trà) ---------------> Cách trả lời gọn hơn: TEA.
- Câu hỏi WH:
+ Cấu trúc:
Từ WH + DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ? 
+ Cách trả lời:theo nội dung câu hỏi, công thức giống như công thức thể khẳng định ở trên. 
Ví dụ:
Hỏi: WHY DO YOU DISLIKE HIM? = Tại sao bạn ghét anh ta?
Trả lời: BECAUSE HE IS ARROGANT. =Tại vì anh ta kiêu căng.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
12
2
Ho Thi Thuy
16/04/2017 20:58:09
Hiện tại đơn 
3
3
Ho Thi Thuy
16/04/2017 20:58:56
hiện tại tiếp diễn
3
2
~Akane~
17/04/2017 14:10:11
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 
-Lưu ý:
+ Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ. 
+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA ĐỘNG TỪ.
+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ.
+ Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau:
+ ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES.
Ví dụ:
WATCH -->HE WATCHES...
GO --> SHE GOES...
MISS -- SHE MISSES...
WASH --> HE WASHES...
MIX --> SHE MIXES...
DOZE --> HE DOZES...
+ KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES: FLY --> IT FLIES...
+ TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S.
Ví dụ:
+ I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem.
+ THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = Họ hát karaoke mỗi chủ nhật.
+ HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát rất hay.
+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó sủa tối ngày. 
+ SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà. 
Ngoại lệ:
HAVE --> HAS
I HAVE...
YOU HAVE..
SHE HAS... 
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + DO hoặc DOES + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 
- Lưu ý:
+ Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số nhiều, ta dùng DO.
+ Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES
+ DO NOT viết tắt là DON'T
+ DOES NOT viết tắt là DOESN'T 
+ Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh. 
Ví dụ:
+ I DON'T LIKE HIM = Tôi không thích anh ta.
+ SHE DOESN'T RESPECT OLD PEOPLE JUST PEOPLE THEY ARE OLD = Cô ta không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi. 
+ THAT DOG BARKS ALL DAY LONG BECAUSE IT DOESN'T WANT TO BE CHAINED. = Con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại.
* Công thức thể nghi vấn:
DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ? 
- Lưu ý:
+ Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào.
+ Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào.
Ví dụ:
+ DO YOU LIKE COFFEE? = Bạn có thích cà phê không?
+ DO THEY KNOW THEY DISTURB OTHER PEOPLE WHEN THEY SING KARAOKE TOO LOUD? = Khi họ hát karaoke quá lớn, họ có biết rằng họ làm phiền người khác không? * Khi nào dùng thì hiện tại đơn:
- Khi cần diễn tả một hành động chung chung,  thường lặp đi lặp lại trong hiện tại.
- Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở hướng Đông)
- Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái). 
- Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định
- Khi nói về một thói quen trong hiện tại 
Ví dụ:
+ The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
+ You walk down this street and turn left at the second crossroads. = Bạn đi đường này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai.
+ The bus leaves at 8 o'clock. = Xe buýt khởi hành lúc 8 giờ
* Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn:
NEVER = không bao giờ
SOMETIMES = thỉnh thoảng 
OFTEN = thường
USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN) 
ALWAYS = luôn luôn
EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần), YEAR (năm)...)
* 3 Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường:
- Câu hỏi YES - NO:
+ Cấu trúc : giống như thể nghi vấn trên đây.
+ Cách trả lời:
Nếu trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DO hoặc DOES (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)
Nếu trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DO NOT hoặc DOES NOT  (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập)
Ví dụ:
DO YOU UNDERSTAND WHAT I SAID? = Bạn có hiểu điều tôi vừa nói không?
Trả lời YES: ---> YES, I DO.
Trả lời NO: ---> NO, I DON'T. 
- Câu hỏi OR:
+ Cấu trúc:
DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 + Bổ ngữ 3 (nếu có)? 
+ Cách trả lời:
Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (tùy theo người trả lời) 
Lưu ý:
Động từ phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ, phần trên đây có giải thíc.
Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3...
Ví dụ:
Hỏi: DO YOU LIKE COFFE OR TEA? = Bạn thích cà phê hay trà?
Trả lời: I LIKE COFFEE. (nếu thích cà phê) --------> Cách trả lời gọn hơn: COFFEE.
Trả lời: I LIKE COFFEE  (nếu thích trà) ---------------> Cách trả lời gọn hơn: TEA.
- Câu hỏi WH:
+ Cấu trúc:
Từ WH + DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ? 
+ Cách trả lời:theo nội dung câu hỏi, công thức giống như công thức thể khẳng định ở trên. 
Ví dụ:
Hỏi: WHY DO YOU DISLIKE HIM? = Tại sao bạn ghét anh ta?
Trả lời: BECAUSE HE IS ARROGANT. =Tại vì anh ta kiêu căng.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư