LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu định nghĩa, tính chất, các cách nhận biết tam giác cân, đều, vuông, vuông cân?

Câu 1: nêu định nghĩa, tính chất, các cách nhận biết tam giác cân, đều, vuông, vuông cân
Câu 2: nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông
Câu 3: phát biểu, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, của các định lí:
+ Quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác
+ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
+ Quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác
+ tính chất tia phân giác của một góc, đường trung trực của đoạn thẳng
+ tính chất đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao trong tam giác
Các bạn giúp mình phần toán hình này nha! Thanks các bạn nhiều lắm❤❤❤❤
7 trả lời
Hỏi chi tiết
923
2
0
doan man
20/04/2019 21:33:27
Câu 1: nêu định nghĩa, tính chất, các cách nhận biết tam giác cân, đều
-----------------
tam giác cân:
Định nghĩa
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Tính chất.
Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau.
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân.
Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh vuông góc bằng nhau.
* Về tam giác đều:
Định nghĩa: tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
Hệ quả:
- Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60o
- Nếu trong một tam giác có ba góc bằng nhau thì đó là tam giác đều.
- Nếu một tam giác cân có 1 góc bằng 60o thì đó là tam giác đều.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
doan man
20/04/2019 21:34:54
Câu 2: nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
--------------------------------
*các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
-Trường hợp 1: cạnh – cạnh – cạnh:
+ Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
-Trường hợp 2: cạnh – góc – cạnh:
+ Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
-Trường hợp 3: góc – cạnh – góc:
+ Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
1
0
doan man
20/04/2019 21:37:44
Câu 2: nêu các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông
---------------------------
*các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
- Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau(theo trường hợp c.g.c)
- Nếu một cạnh của tam giác vuông này và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
- Nếu cạnh huyền và môt cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
1
0
doan man
20/04/2019 21:42:33
Câu 3:
+ tính chất tia phân giác của một góc, đường trung trực của đoạn thẳng
Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng
Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
d là đường trung trực của đoạn thẳng ABAB
Định lí 1:
Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó
GT : dd là trung trực của ABAB
M∈dM∈d
KL : MA=MBMA=MB
Định lí 2:
Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó
nhận xét
Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó.
-----------------
Định lí 1 (thuận)
Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó
GT : M∈OzM∈Oz là tia phân giác của ˆxOyxOy^
MA⊥Ox;MB⊥OyMA⊥Ox;MB⊥Oy
KL: MA=MBMA=MB
Định lý 2 (đảo)
Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên phân giác của góc đó.
GT : MM ở trong ˆxOyxOy^
MA⊥Ox;MB⊥OyMA⊥Ox;MB⊥Oy
MA=MBMA=MB
KL: OMOM là tia phân giác của ˆxOyxOy^
Nhận xét.
Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó.
 
1
0
doan man
20/04/2019 21:48:04
câu 3.
+ tính chất đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao trong tam giác
------------------
*Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Định lý: Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
Giao điểm của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm.
GT : GG là trọng tâm ΔABC
KL : AG/AD=BG/BE=CG/CF=2/3
*Tính chất ba đường cao của tam giác
Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác
*Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Định lí: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Định lí 2:
Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
GT: ΔABC
a là đường trung trực của BCBC
b là đường trung trực của ACAC
c là đường trung trực của ABAB
b,c cắt nhau tại OO
KL: O nằm trên đường thẳng aa
OA=OB=OC
 
1
0
doan man
20/04/2019 21:49:48
Câu 3:
+ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
---------------
*Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Định lý 1: Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.
*Quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng
Định lý 2: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó;
a) Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn
b) Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn
c) Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau.
1
0
doan man
20/04/2019 21:52:32
Câu 3:
+ Quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác
------------------
1. Định lý 1
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thi lớn hơn
2. Định lý 2
Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
3. Nhận xét
- Trong tam giác ABC: AC >AC ⇔ B^>C^
- Trong tam giác ABCABC cân: AB=AC⇔C^=B^
- Trong tam giác tù (hoặc là tam giác vuông) cạnh đối diện với góc tù ( hoặc góc vuông) là cạnh lớn nhất.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 7 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư