1. Hỏi xem người khác đang làm gì vào thời điểm nói.
Hỏi: What +tobe+S+ doing? Ai đó đang làm gì vậy?
Đáp: S+tobe+động từ_ing. Ai đó đang…
Ex: What are you doing? I'm writing a letter.
What's the boy doing? He's drawing a picture.
Bạn đang làm gì vậy? Tôi đang viết thư.
Cậu bé đang làm gì? Cậu ấy đang vẽ tranh.
Chú ý: Có thể sử dụng các phó từ "now/at the moment' (giờ/vào lúc này) để đặt câu hỏi cho cấu trúc trên.
Hỏi:
What is + he/she + động từ -ing + now/at the moment? Cậu ấy/Cô ấy đang làm gì bây giờ/vào lúc này?
What are + you/they + động từ-ing + now/at the moment? Bạn/Họ đang làm gì bây giờ/vào lúc này?
2. Thì Hiện tại tiếp diễn
a) Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
b) Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
c) Nghi vấn:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Right now (ngay bấy giờ); right away (ngay lập tức); now (bấy giờ); at present; at the moment (lúc này, hiện nay); at this time (vào lúc này); today (hôm nay), immediately (ngay tức thì)... Look! (nhìn kìa!), Listen! (nghe này!)
Ex: Look! They are playing football.
Nhìn kìa! Họ đang đá bóng.
c)Cách dùng
-Một hành động xảy ra trong thời gian đang nói.
Ex: I am watching TV. Tôi đang xem ti vi.
-Một hành động tạm thời.
Ex: I often wear a blue T-shirt. I am wearing a red shirt today.
Bình thường tôi mặc áo thun xonh. Hôm nay tôi mặc áo sơ mi màu đỏ.
-Một hành động xảy ra trong tương lai gần.
Ex: My friend is moving to another place next week.
Bạn tôi sẽ chuyển đi nơi khác vào tuần tới.
KhẳngđịnhIam + V-ingI am learning English.He/She/lt/danh từ số ítis + V-ingShe is learning English. He is learning English.You/We/They/ danh từ số nhiềuare + V-ingThey are learning English. We are learning English.PhủđịnhIam not + V-ingI am not learning English.He/She/lt/danh từ số ítis nqt + V-ingShe is not learning English. He is not learning English.You/We/They/ danh từ số nhiềuare not + V-ingThey are not learning English. We are not learning English.
ThểChủ ngữ (S)Động từ (V)Vi duNghivânAm I+ V-ingễ..?Am I learning English?Is he/she/it/danh từ số ít+ v-ing.ề.?Is she learning English? Is he learning English?Are you/we/they/danh từ số nhiều+ v-|ng.ẵ.?Are they learning English? Are we learning English?