a)-Do RA=0=>Chập C với D thành một, mạch trở thành:
(R1//R2) nt (R3//R4) (vẽ hình)
-Điện trở cụm (R1//R2): R12===6()
-Điện trở cụm (R3//R4): R34===6()
-Điện trở tương đương của mạch:Rtđ=R12+R34 =6+6=12()
-Cường độ dòng điện trong mạch:I=U/Rtđ=12/12=1(A)
-Do(R1//R2) nt (R3//R4)=> I12=I34=I=1(A).
-Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
U1=U2=U12=I12.R12=1.6=6(V)
U3=U4=U34=I34.R34=1.6=6(V)
-Cường độ dòng điện qua R1,R3:
I1=U1/R1=6/15=0,4(A)
I3=U3/R3=6/12=0,5(A)
-Tại nút C, ta thấy: I1< I3=>Chiều dòng điện qua ampeke đi từ D đến C và có giá trị là: IA=I3-I1=0,5-0,4=0,1(A)
b)-Cường độ qua ampeke có chiều từ C đến D:
+Tại nút D, ta có: I2+IA=I4 (1)
+Tại nút C, ta có: I1=IA+I3
U1/R1=IA+U3/R3 U1/R1=IA+(U-U1)/R3
U1/15=0,2+(12-U1)/12 => U1=8(V)
=>U2=U1=8V
=>Cường độ dòng điện qua R2: I2=U2/R2=8/10=0,8(A)
-Thay I2 vào (1) ta được: I4= I2+IA=0,8+0,2=1(A)
-Hiệu điện thế giữa 2 đầu R4: U4=U3=U-U1=12-8=4(V)
-Điện trở R4: R4=U4/I4=4/1=4().