LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài các kiểu câu

2 trả lời
Hỏi chi tiết
381
1
1
doan man
07/06/2019 22:55:19
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU
1. Nhắc lại tên các thành phần câu em đã được học ở bậc Tiểu học?
Trả lời: Tên các thành phần chính của câu đã học ở Tiểu học:
- Chủ ngữ
- Vị ngữ
- Trạng ngữ.
Câu 2: Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:
Chẳng bao lâu tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
Trả lời:
3. Thử lần lượt bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét:
- Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
- Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?
Trả lời:
- Bỏ trạng ngữ câu trở thành:
Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Bỏ chủ ngữ câu trở thành:
Chẳng bao lâu đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Bỏ vị ngữ câu trở thành:
Chẳng bao lâu tôi.
- Những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu là chủ ngữ và vị ngữ.
- Thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu là trạng ngữ.
II. VỊ NGỮ
1. Nêu đặc điểm của vị ngữ:
- Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?
- Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
Trả lời:
- Vị ngữ có thể kết hợp với các phó từ: đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới . ..
- Vị ngữ có thể trả lời các câu hỏi: Làm sao? Như thế nào? Làm gì?...
2. Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
Trả lời:
a) Vị ngữ: ra đứng cửa hàng, xem hoàng hôn xuống.
b) Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
c) Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp con người trăm nghìn công việc khác nhau.
- Vị ngữ thường là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ) như ở ví dụ a, b và câu thứ hai trong ví dụ c. Ngoài ra, vị ngữ còn có thể là danh từ hoặc cụm danh từ như ở câu 1 trong ví dụ c.
III. CHỦ NGỮ
1. Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái ... nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
2. Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?
3. Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở mục I, II SGK
Trả lời:
2. Chủ ngữ trong các câu đã cho (tôi; chợ Năm Căn; cây tre; tre; nứa mai, vầu) biểu thị những sự vật có hành động trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.
Chủ ngữ thường trả lời các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?,...
3. Về mặt cấu tạo:
- Chủ ngữ: tôi, chợ Năm Căn, cây tre
IV. LUYỆN TẬP
1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách và các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
(Tô Hoài)
Trả lời:
Câu 1: Tôi (chủ ngữ, đại từ) / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng (vị ngữ, cụm động từ).
Câu 2: Đôi càng tôi (chủ ngữ, cụm danh từ) / mẫm bóng (vị ngữ, tính từ).
Câu 3: Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (chủ ngữ, cụm danh từ) / cứ cứng dần và nhọn hoắt (vị ngữ, hai cụm tính từ).
Câu 4: Tôi (chủ ngữ, đại từ) / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ (vị ngữ, hai cụm động từ).
Câu 5: Những ngọn cỏ (chủ ngữ, cụm danh từ) / gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua (vị ngữ, cụm động từ).
2. Đặt ba câu theo yêu cầu sau:
a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
b) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện mà em vừa đọc với các bạn trong lớp.
Trả lời:
a) Sáng nay em đã giúp bạn Lan làm trực nhật.
b) Cô giáo em rất tận tình với học sinh.
c) Thạch Sanh là một chàng trai dũng cảm.
3. Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu văn em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
Trả lời:
- Câu a: chủ ngữ: em (Trả lời cho câu hỏi: Ai?).
- Câu b: chủ ngữ: Cô giáo (Trả lời cho câu hỏi: Ai?).
- Câu c: chủ ngữ: Thạch Sanh (Trả lời cho câu hỏi: Ai?).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
(•‿•)
08/06/2019 08:42:31
Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
Câu 1 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Các thành phần câu đã học ở bậc Tiểu học : chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ.
Câu 2 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Chẳng bao lâu (trạng ngữ), tôi (chủ ngữ) đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng (vị ngữ).
Câu 3 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
- Thành phần bắt buộc có mặt : chủ ngữ, vị ngữ.
- Thành phần không bắt buộc có mặt : trạng ngữ.
Vị ngữ Câu 1 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
- Vị ngữ có thể kết hợp với các từ phía trước như : đã, đang, sẽ, ...
- Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi : Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
Câu 2 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Câu Vị ngữ
a. - ra đứng cửa hang như mọi khi → cụm động từ - xem hoàng hôn xuống → cụm động từ
b. nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập → cụm động từ
c. - là người bạn thân của nông dân Việt Nam → cụm danh từ - giúp người trăm công nghìn việc → cụm động từ
Chủ ngữ Câu 1 (trang 93 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Mối quan hệ chủ ngữ và vị ngữ : chủ ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.
Câu 2 (trang 93 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Chủ ngữ có thể trả lời cho các câu hỏi : Ai? Cái gì? Con gì?
Câu 3 (trang 93 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Cấu tạo chủ ngữ
(I.+ II.2.a) : tôi – đại từ.
(II.2.b) : Chợ Năm Căn – cụm danh từ.
(II.2.c ) : Cây tre – cụm danh từ ; tre, nứa, mai, vầu – danh từ.
Luyện tập Câu 1 (trang 94 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Câu Chủ ngữ Vị ngữ
(1) tôi → đại từđã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng → cụm danh từ
(2) Đôi càng tôi → cụm danh từmẫm bóng → tính từ
(3) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo → cụm danh từCứ cứng dần và nhọn hoắt → 2 cụm tính từ
(4) tôi → đại từco cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ → 2 cụm động từ
(5) Những ngọn cỏ → cụm danh từgẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua → cụm động từ.
Câu 2 + 3 (trang 94 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Đặt câu và chỉ ra vai trò chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
a. Em vừa giúp đỡ một cậu bé bị ngã xe. → Ai?
b. Đôi mắt bạn ấy sáng trong. → Cái gì?
c. Chú Dế Choắt là cậu hàng xóm ốm yếu của Dế Mèn. → Con gì?

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Tiếng Việt Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư