LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài: Tổng kết từ vựng (tiếp theo)

2 trả lời
Hỏi chi tiết
738
0
0
Phạm Văn Phú
05/08/2017 03:28:36
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) I. TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Gợi ý: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Có mấy loại từ đồng nghĩa?
Gợi ý: Căn cứ vào mức độ giống nhau về nghĩa giữa các từ, người ta chia từ đồng nghĩa thành đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
3. Trong các cách hiểu về từ đồng nghĩa sau đây, cách hiểu nào đúng, cách hiểu nào sai? Hãy giải thích.
a) Các từ đồng nghĩa với nhau thì có thể thay thế nhau trong mọi trường hợp sử dụng.
b) Nhiều ngôn ngữ trên thế giới không có hiện tượng đồng nghĩa.
c) Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ; không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.
d) Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
Gợi ý: Không phải trong trường hợp sử dụng nào các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau được. Đồng nghĩa là hiện tượng phổ biến của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới. Đồng nghĩa có thể là quan hệ giữa hai, ba hoặc nhiều hơn ba từ.
4. Đọc câu sau và cho biết tại sao từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi? Sự thay thế này có tác dụng diễn đạt như thế nào?
Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
Gợi ý: Phân tích nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ xuân trong câu. Dựa trên cơ sở chuyển nghĩa theo cơ chế hoán dụ, từ xuân đồng nghĩa với từ tuổi. Việc sử dụng từ xuân thay thế cho từ tuổi ở đây có tác dụng tránh trùng lặp (với từ tuổi tác ở sau) và thể hiện ý vị lạc quan, hóm hỉnh.
II. TỪ TRÁI NGHĨA
1. Thế nào là từ trái nghĩa?
Gợi ý: Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2. Từ trái nghĩa có giá trị sử dụng như thế nào?
Gợi ý: Từ trái nghĩa được sử dụng triệt để trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, gợi liên tưởng, làm cho lời nói thêm sinh động.
3. Trong các cặp từ sau, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa: ông - bà, xấu đẹp, xa - gần, voi - chuột, thông minh - lười nhác, chó - mèo, rộng - hẹp, giàu - khổ.
Gợi ý: Những từ được xem là trái nghĩa với nhau khi chúng cùng thuộc về một phạm vi ý nghĩa nào đó, cùng chỉ một phương diện nào đó của sự vật, hiện tượng. Các cặp từ trái nghĩa: xấu - đẹp, xa - gần, rộng hẹp.
4. Cho các cặp từ trái nghĩa: sống - chết, yêu - ghét, chẵn - lẻ, cao - thấp, chiến tranh - hoà bình, già - trẻ, đực - cái, nông - sâu, giàu - nghèo.
- Hãy sắp xếp các cặp từ láy trên vào bảng sau:
Nhóm 1
Nhóm 2
sống - chết,…
già - trẻ,…
- Trong hai cách nói sau, cách nào đúng?
(1) Không sống có nghĩa là chết.
(2) Không già có nghĩa là trẻ.
- Qua hai cách nói trên, hãy rút ra bài học về cách sử dụng từ trái nghĩa.
Gợi ý:
- Phân nhóm các cặp từ trái nghĩa:
+ Nhóm đối lập, loại trừ nhau, khẳng định cái này đồng nghĩa với phủ định cái kia: sống - chết, chẵn - lẻ, chiến tranh - hoà bình;
Ví dụ: Nói không sống có nghĩa là chết.
+ Nhóm trái nghĩa về mức độ, không loại trừ nhau, khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia: già - trẻ, yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu nghèo;
Ví dụ: Nói không già chưa chắc đã là trẻ.
III. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
1. Em hiểu thế nào về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
Gợi ý: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
2. Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ.
Gợi ý: Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi ý nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác (Ví dụ nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá,…); Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác (Ví dụ nghĩa của từ thú, chim, cá,… hẹp hơn nghĩa của từ động vật); Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác (Ví dụ chim rộng hơn tu hú, sáo,… nhưng hẹp hơn động vật).
3. Bằng những hiểu biết về cấu tạo từ tiếng Việt, hãy hoàn chỉnh sơ đồ sau:





4. Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ trong từng ô thuộc hệ thống từ phức của sơ đồ trên theo mẫu:
Từ ngữ muốn giải thích

Từ ngữ có nghĩa rộng hơn
được tạo ra bằng cách….



được tạo ra bằng cách…
Gợi ý: Từ ghéptừ phức được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa.
IV. TRƯỜNG TỪ VỰNG
1. Trường từ vựng là gì?
Gợi ý: Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét nghĩa chung.
2. Trong đoạn trích sau, tác giả đã sử dụng những từ thuộc cùng một trường từ vựng để tạo hiệu quả tác động như thế nào?
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)
Gợi ý: Từ bể và từ tắm có cùng một trường từ vựng không? Chúng có liên quan với nhau như thế nào? Tác giả đã liên tưởng ra sao khi sử dụng các từ này để tố cáo tội ác của quân cướp nước?

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Nguyễn Thanh Thảo
05/08/2017 02:29:51
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) I. TỪ MƯỢN
1. Thế nào là từ mượn? Phân biệt từ mượn và từ thuần Việt.
Gợi ý: Ngoài từ thuần Việt là những từ do nhân dân tự sáng tạo ra, để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, khái niệm,… mà tiếng Việt chưa có từ tương đương, thật thích hợp để biểu thị, chúng ta còn vay mượn những từ của tiếng nước ngoài. Đây chính là các từ mượn.
2. Mượn từ phải đảm bảo nguyên tắc nào?
Gợi ý: Mượn từ là một cách để làm giàu ngôn ngữ dân tộc. Tuy vậy, để bảo vệ, giữ gìn sự trong sáng của tiếng mẹ đẻ, không nên vay mượn tuỳ tiện từ nước ngoài mà phải biết chắt lọc, lựa chọn và dùng cho đúng mục đích.
3. Trong những nhận định đưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào chưa đúng? Hãy giải thích.
a) Chỉ một số ít các ngôn ngữ trên thế giới có từ ngữ vay mượn.
b) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d) Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
Gợi ý: Mượn từ ngữ của ngôn ngữ khác để làm giàu cho ngôn ngữ của mình là hiện tượng phổ biến, mang tính quy luật của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới. Vay mượn từ ngữ của nước ngoài là việc làm xuất phát từ nhu cầu giao tiếp ngày càng phát triển của người bản ngữ, đáp ứng nhu cầu giao lưu, mở mang, hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc. Không khi nào là không cần vay mượn từ ngữ của các ngôn ngữ khác, vì nhu cầu giao tiếp không bao giờ dừng lại, nó liên tục phát triển theo xu hướng giao lưu, hoà nhập ngày càng tăng.
4. Hai nhóm từ dưới đây đều là những từ vay mượn, hãy so sánh và rút ra nhận xét về mức độ Việt hoá của hai nhóm từ này:
(1) - săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh,…
(2) - a xít, ti vi, ra-đi-ô, vi-ta-min,…
Gợi ý: Thử so sánh hình thức ngữ âm của các từ với những từ thuần Việt như chổi, lá, bàn, ghế, trâu, bò,… để thấy mức độ Việt hoá của hai nhóm từ. Những từ nhóm (1) có mức độ Việt hoá cao, hình thức ngữ âm giống như những từ ngữ thuần Việt. Những từ nhóm (2) có mức độ Việt hóa chưa cao, hình thức ngữ âm còn thể hiện rõ tính ngoại lai, đặc biệt là các từ đa âm tiết.
II. TỪ HÁN VIỆT
1. Từ Hán Việt là gì?
Gợi ý: Từ Hán Việt là một bộ phận từ được tiếng Việt vay mượn từ tiếng Hán và đọc theo cách đọc của người Việt.
2. Từ ghép Hán Việt có mấy loại, là những loại nào?
Gợi ý: Từ Hán Việt được cấu tạo nên bởi yếu tố Hán Việt. Dựa vào tính chất quan hệ giữa các yếu tố Hán Việt, người ta chia từ ghép Hán Việt thành hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
3. Trong các cách hiểu sau đây, cách hiểu nào đúng, cách hiểu nào chưa đúng? Hãy giải thích.
Gợi ý:
a) Tất cả các từ gốc Hán đều là từ Hán Việt.
b) Cần phê phán việc dùng nhiều từ Hán Việt.
c) Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
d) Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
Gợi ý: Không phải tất cả các từ gốc Hán đều là từ Hán Việt. Có những trường hợp sử dụng nhiều từ Hán Việt là thích hợp. Cần phê phán việc lạm dụng từ Hán Việt, sử dụng Từ Hán Việt trong những tình huống giao tiếp không cần thiết. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán. Mặc dù có nguồn gốc vay mượn, nhưng từ Hán Việt đã thực sự trở thành một bộ phận quan trọng của vốn từ tiếng Việt.
III. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT
1. Sơ đồ về các hình thức phát triển của từ vựng dưới đây đúng hay sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng.


2. Sự phát triển về nghĩa của từ có liên quan gì đến hiện tượng từ nhiều nghĩa?
Gợi ý: Hiện tượng một từ có nhiều nghĩa chính là kết quả của sự phát triển nghĩa của từ.
3. Nếu không có hình thức phát triển nghĩa của từ ngữ thì từ vựng sẽ phát triển theo hướng như thế nào?
Gợi ý: Phát triển về số lượng theo cách tạo từ ngữ mới và vay mượn tiếng nước ngoài là hai hình thức phát triển bên cạnh hình thức phát triển nghĩa của từ ngữ.
4. Với mỗi hình thức phát triển từ vựng, hãy lấy ví dụ và phân tích.
Gợi ý: Xem lại phần Gợi ý giải các bài tập ở bài 4 và 5.
IV. THUẬT NGỮ
1. Thuật ngữ là gì?
Gợi ý: Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
2. Thuật ngữ có đặc điểm gì?
3. Thuật ngữ thường được sử dụng trong những hoàn cảnh giao tiếp nào? Điều này có liên quan gì đến đặc điểm của thuật ngữ?
Gợi ý: Đặc điểm “mỗi thuật ngữ chỉ biểu hiện một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu hiện bằng một thuật ngữ” quy định như thế nào về phạm vi sử dụng của thuật ngữ?
V. TRAU DỒI VỐN TỪ
1. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ sau:



2. Cho các từ ngữ sau: bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ, khẩu khí, môi sinh. Hãy điền các từ này vào những chỗ trống sau cho thích hợp.
- … : soạn ra để đưa thông qua; văn bản được soạn ra để đưa thông qua.
- … : khí phách của con người toát ra qua lời nói.
- … : con cháu của người đã chết.
- … : loại từ điển ghi đây đủ tri thức của các ngành.
- …: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài.
- … : (chính sách) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nội địa.
- … : môi trường sống của sinh vật.
VI. TỪ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
1. Từ địa phương là gì?
Gợi ý: Từ địa phương là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
2. Biệt ngữ xã hội là gì?
Gợi ý: Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
3. Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội như thế nào?
Gợi ý: Từ địa phương hay biệt ngữ xã hội phải được dùng đúng với tình huống giao tiếp. Muốn tránh việc lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm những từ ngữ toàn dân tương ứng để thay thế. Trong văn bản nghệ thuật, người ta có thể sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
4. Đọc đoạn trích sau đây và thực hiện yêu cầu bên dưới:
Gan chi gan rứa, mẹ nờ?
Mẹ rằng: Cứu nước, mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái, con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa
Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò…
Ghé tai mẹ, hỏi tò mò:
Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo?
Mẹ cười: Nói cứng, phải xiêu
Ra khơi ông còn dám, tui chẳng liều bằng ông!
Nghe ra ông cũng vui lòng
Tui đi, còn chạy ra sông dăn dò:
“Coi chừng sóng lớn, gió to
Màn xanh đây mụ, đắp cho kín mình!”
(Tố Hữu, Mẹ Suốt)
- Tác giả đã sử dụng những từ địa phương nào?
- Phân tích tác dụng của việc dùng các từ ngữ địa phương trong đoạn thơ.
Gợi ý: Các từ địa phương: chi, rứa, nờ, hắn, tui, răng, mụ. Trong trường hợp này, từ địa phương được dùng nhằm khắc hoạ ngôn ngữ người miền Trung.
5. Trong chương trình Ngữ văn 9, em đã được học những văn bản nào sử dụng nhiều từ địa phương? Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ địa phương trong một văn bản có nhiều từ địa phương nhất.
Gợi ý: Đọc lại các trích đoạn Truyện Lục Vân Tiên, tìm các từ địa phương và cho biết đó là từ của phương ngữ nào, có nghĩa gì? Xem lại nội dung đoạn trích và nhận xét về tác dụng của các từ địa phương trong việc thể hiên nội dung ấy.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Ngữ văn Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư