LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành câu chữ “把”sau đây

Tìm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành câu chữ “把”sau đây.
1) 你把桌上的水擦__________了。
2) 那位同志把开会的通知告诉__________了。
3) 我把自行车骑__________了。
4) 他把手表戴__________了。
5) 我们把电扇关__________了。
6) 服务员把饭菜送__________了。
7) 他把眼睛掉到__________了。
8) 老师把那个句子写在__________了。
9) 他把今天晚上芭蕾舞的票给__________了。
10) 昨天我把那几张照片寄给_________ 了。
3 trả lời
Hỏi chi tiết
1.088
5
0
Nghiêm Xuân Hậu
25/07/2018 15:41:46
You đang HK tiếng trung à ?
Kb lm len đê.
Fb mị là phạm ngọc na(fan yu na)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
5
0
Vương Minh Quân
25/07/2018 16:36:16
Câu chữ 把 [ba]
Câu chữ 把 là loại câu vị ngữ động từ. Khi ta muốn nhấn mạnh sự xử lý của động từ và kết quả của sự xử lý đó, ta dùng câu chữ 把.
我把练习作完了。 Tôi đã làm xong bài tập.
他已经把那篇学术报告准备好了。 Ông ấy đã chuẩn bị xong báo cáo học thuật đó.
Ta hoàn toàn có thể dùng câu vị ngữ thông thường để diễn đạt hai câu trên.
我作完练习了。
他已经准备好了那篇学术报告。
Cách diễn đạt của câu chữ 把
CHỦ NGỮ + 把 + TÂN NGỮ + ĐỘNG TỪ + THÀNH PHẦN KHÁC
Chú ý:
Tân ngữ sau 把 là sự vật bị xử lý. Thành phần khác nêu lên xử lý như thế nào hoặc kết quả xử lý.
小阮已经把课文念得很熟了。 Tiểu Nguyễn đã đọc làu làu bài đọc.
请你把这儿的情况介绍吧。 Xin ông giới thiệu một chút tình hình nơi này.
Những yêu cầu khi dùng câu chữ 把
a. Tân ngữ của 把 về ý nghĩa chính là người hay vật chịu sự chi phối của động từ vị ngữ, nói chung đã được xác định trong ý nghĩa của người nói.
他要借一本书。 <Quyển sách bất kỳ nào cũng được>
他要把那本书借回了。 <Quyển sách đã biết>
b. Ý nghĩa cơ bản của câu chữ 把 là biểu thị xử lý. Động từ chính hoặc ngữ động bổ trong loại câu này phải là động từ cập vật (đông từ mang tân ngữ) và phải có ý nghĩa xử lý hoặc chi phối. Do đó các động từ như 有,在,是,象,觉,得,知道,喜欢,来,去 không dùng được trong loại câu này.
Chỉ có thể nói: 他们进里边去了。
Không thể nói: 他们把里边进去了。
Chỉ có thể nói: 他同意了我们的意见了。
Không thể nói: 他把我们的意见同意了。
Ngoài ra, sau động từ cũng không được dùng trợ từ động thái 过.
c. Tác dụng của câu chữ 把 không phải chỉ nêu lên sự xử lý mà còn phải nói lên kết quả và phương thức của sự xử lý. Vì vậy sau động từ chính phải có thành phần khác như trợ động từ tình thái 了 [le], bổ ngữ, tân ngữ hoặc động từ lặp lại của động từ đó. Tuy nhiên, không được dùng bổ ngữ khả năng.
外边很冷,你把毛衣穿上吧。 Bên ngoài rất lạnh, con mặc áo len vào đi.
他把汉字写完了,把生词也翻译了。 Anh ấy viết xong chữ Hán, cũng dịch từ mới rồi.
你把那件事告诉他了吗? Em đã nói với anh ấy việc đó chưa?
我把衣服洗洗。 Tôi giặt quần áo một chút.
Nếu động từ có một loại trạng ngữ khác (không phải là phó từ) sau động từ có thể không dùng thành phần khác.别把书乱放。
Trong câu có sự có mặt của 2 cấu trúc ngữ pháp thôi,chứ hông phải 把 và 得 bắt buộc phải đi với nhau trong câu...Cậu sử dụng bình thuờng ở trên về câu chữ 把,còn 得 thì là bổ ngữ đứng sau 1 động từ và truớc một hình dung từ ^-^
0
0

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Ngoại ngữ khác Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư