Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trình bày khái niệm hệ soạn thảo văn bản

10 trả lời
Hỏi chi tiết
614
2
0
Nguyễn Thành Trương
17/04/2018 20:02:55
Câu 1:
Khái niệm: hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện những thao tác liên quan đến việc soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in ấn văn bản.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
Nguyễn Thành Trương
17/04/2018 20:04:28
Câu 2:
Ta cần tuân thủ các quy ước khi gõ văn bản bởi vì để văn bản được nhất quán, có hình thức hợp lí, thẩm mĩ cao và tránh trường hợp câu văn và dấu ngắt câu ở hai dòng khác nhau.
1
1
Nguyễn Thành Trương
17/04/2018 20:05:31
Câu 3:
Save là lưu lại nhưng là lưu lại theo file gốc bạn mở ra.Tức file đó sẽ bị thay đổi.Còn Save as là khi bạn muốn lưu file này thành môt file khác.Nó giúp bạn giữ nguyên file gốc và tạo một file khác cho bạn.Vd mình mở file Hi.doc.Nếu mình có chỉnh sửa và Save thì file Hi của mình sẽ thay đổi.Còn nếu mình muốn giữ nguyên file Hi nhưng muốn lưu lại những chỉnh sửa kia mình sẽ dùng Save as thành file Hii.doc(Đuôi có thể thay đổi vd thành .docx,.pdf(trong Word2007))
1
1
Nguyễn Thành Trương
17/04/2018 20:07:16
Câu 4
Khái niệm :
- Là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp hơn, nhấn mạnh được phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.
- Có 3 loại định dạng: định dạng ký tự, đoạn , trang văn bản.
1. Định dạng ký tự:
- Gồm: phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc, …
- Thực hiện: chọn phần văn bản cần định dạng
C1: chọn Format -> Font để mở hộp thoại Font. Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.
2. Định dạng đoạn văn bản:
- Chọn đoạn văn bản cần định dạng:
C1: đặt con trỏ văn bản vào đoạn văn bản.
C2: chọn 1 phần của đoạn.
C3: chọn toàn bộ đoạn văn.
- Thực hiện:
C1: sử dụng lệnh Format -> Paragraph để mở hộp thoại Paragraph. Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok
C2: sử dụng các nút lệnh định dạng đoạn trên thanh công cụ dịnh dạng.
3. Định dạng trang:
- Ta quan tâm đến 2 vấn đề: kých thước các lề, hướng giấy.
- Thực hiện: sử dụng lệnh File->Page Setup để mở hộp thoại Page Setup. Chọn các tùy chọn định dạng, chọn Ok
2
0
Nguyễn Thành Trương
17/04/2018 20:10:49
Câu 6: Hãy phân biệt lề đoạn văn bản và lề trang văn bản.
- Lề trang văn bản áp dụng cho toàn bộ trang ;
- Lề đoạn văn bản áp dụng cho từng đoạn văn bản và được tính tương đối với lề trang.
2
0
Nguyễn Thành Trương
17/04/2018 20:15:23
  • Câu 9
  • Mạng máy tính là tập hợp các máy tính kết nối với nhau thông qua các thiết bị nối kết mạng và phương tiện truyền thông tạo thành một mạng lưới. Lợi thế lớn nhất của mạng máy tính là nó cho phép người dùng truy cập và chia sẻ một lượng lớn thông tin mà không cần lưu trữ.
  • Một mạng máy tính về cơ bản là tất cả các thành phần (phần cứng và phần mềm) có liên quan trong việc kết nối các máy tính trên khoảng cách lớn và nhỏ.
  • Mạng được sử dụng để truy cập tìm kiếm thông tin dễ dàng, chính vì thế người sử dụng mạng máy tính ngày càng nhiều
  • Lợi ích:
- Dùng chung dữ liệu: có thề sao chép dữ liệu từ máy này sang máy khác hoặc lưu dữ liệu tập trung ở máy chủ, từ đó người dùng trên mạng có thể truy cập đến khi cần thiết;
- Dùng chung các thiết bị phần cứng: Chia sẻ máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa và nhiều thiết bị khác để người dùng trên mạng có thề dùng chung;
- Dùng chung các phần mềm: Có thể cài đặt phần mềm lên máy tính để người dùng trên mạng dùng chung. Nó sẽ giúp tiết kiệm đáng kể;
- Trao đổi thông tin: Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính thông qua thư điện từ (e-mail) hoặc phần mềm trò chuyện trực tuyến (chat).
0
0
1
0
Nguyễn Thành Trương
17/04/2018 20:21:22
Câu 11: Giao thức giao tiếp hay còn gọi là Giao thức truyền thông, Giao thức liên mạng, Giao thức tương tác, Giao thức trao đổi thông tin (tiếng Anh là communication protocol) - trong công nghệ thông tin gọi tắt là giao thức (protocol), tuy nhiên, tránh nhầm với giao thức trong các ngành khác - là một tập hợp các quy tắc chuẩn dành cho việc biểu diễn dữ liệu, phát tín hiệu, chứng thực và phát hiện lỗi dữ liệu - những việc cần thiết để gửi thông tin qua các kênh truyền thông, nhờ đó mà các máy tính (và các thiết bị) có thể kết nối và trao đổi thông tin với nhau. Các giao thức truyền thông dành cho truyền thông tín hiệu số trong mạng máy tính có nhiều tính năng để đảm bảo việc trao đổi dữ liệu một cách đáng tin cậy qua một kênh truyền thông không hoàn hảo.
Có nhiều giao thức được sử dụng để giao tiếp hoặc truyền đạt thông tin trên Internet, dưới đây là một số các giao thức tiêu biểu:
  • TCP (Transmission Control Protocol): thiết lập kết nối giữa các máy tính để truyền dữ liệu. Nó chia nhỏ dữ liệu ra thành những gói (packet) và đảm bảo việc truyền dữ liệu thành công.
  • IP (Internet Protocol): định tuyến (route) các gói dữ liệu khi chúng được truyền qua Internet, đảm bảo dữ liệu sẽ đến đúng nơi cần nhận.
  • HTTP (HyperText Transfer Protocol): cho phép trao đổi thông tin (chủ yếu ở dạng siêu văn bản) qua Internet.
  • FTP (File Transfer Protocol): cho phép trao đổi tập tin qua Internet.
  • SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): cho phép gởi các thông điệp thư điện tử (e-mail) qua Internet.
  • POP3 (Post Office Protocol, phiên bản 3): cho phép nhận các thông điệp thư điện tử qua Internet.
  • MIME (Multipurpose Internet Mail Extension): một mở rộng của giao thức SMTP, cho phép gởi kèm các tập tin nhị phân, phim, nhạc, ... theo thư điện tử.
  • WAP (Wireless Application Protocol): cho phép trao đổi thông tin giữa các thiết bị không dây, như điện thoại di động.
0
0
Nguyễn Thành Trương
17/04/2018 20:22:57
Câu 12: Internet là gì?
Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP). Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu và các trường đại học, của người dùng cá nhân và các chính phủ trên toàn cầu.
0
0
Nguyễn Thành Trương
17/04/2018 20:27:08
Câu 13
Địa chỉ IP là gì?
Về cơ bản, địa chỉ IP là địa chỉ đơn nhất mà mọi thiết bị điện tử đang sử dụng. Thông qua nó, thiết bị này có thể kết nối với thiết bị khác và chia sẻ dữ liệu. Một địa chỉ IP tiêu chuẩn (giao thức IPv4) chứa 4 nhóm chữ số khác nhau được ngăn ra bằng dấu “chấm”, ví dụ 172.16.254.1.
Bộ định tuyến (router) kết nối các thiết bị độc lập rồi sau đó kết nối toàn bộ Internet thông qua các địa chỉ IP riêng của chúng. Router đóng vai trò như cầu nối trong mạng lưới bên trong ngôi nhà bạn (hay doanh nghiệp, thư viện, quán café…) và mạng lưới bên ngoài (Internet).
Khi bạn gửi email hay ghé thăm website nào đó, địa chỉ IP được chia sẻ là của router địa phương, do các nhà cung cấp dịch vụ (ISP) cung cấp và không phải địa chỉ gắn với máy tính. Như vậy, dù người khác có biết địa chỉ của máy tính hay của mạng lưới, các con số này đều có thể nói một chút về bạn là ai và bạn đang “lướt” trang web nào.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tin học Lớp 10 mới nhất
Trắc nghiệm Tin học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k