Câu 1:
a)
-Nội dung:
+ Các quy luật và định luật di truyền : quy luật phân li , định luật phân li độc lập , di truyền liên kết ,hoán vị gen …v…v
+ Quy luật của các loại biến dị (đột biến NST , đột biến gen…)và nguyên nhân gây ra các đột biến (tác nhân hóa học ,vật lí…..v…v)
+ Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền
– Ý nghĩa thực tiễn: đóng vai trò quan trọng cho Khoa học chọn giống, Y học đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại(ví dụ : ngày nay ta có thể tạo ra giống đậu có hàm lượng vitamin A cao chống bệnh khô mắt ,những giống lúa cho năng suất cao đặc biệt ta có thể biết tỉ lệ khuyết tật của thai nhi cũng như khả năng của đúa trẻ trong tương lai)
b)
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng
- Mục đích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội
c)
- Thuật ngữ:
+ Tính trạng (character): là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lý của một cơ thể.
+ Cặp tính trạng tương phản (trait): là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng
+ Nhân tố di truyền (heritable factor): quy định các tính trạng của cơ thể (sau này được hiểu là gene).
+ Giống (hay dòng) thuần chủng (true-breeding): là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
- Ký hiệu:
+ P (parentes): đời bố mẹ xuất phát.
+ F (filia): thế hệ con.
+ G (gamete): giao tử
+ "x" phép lai