Câu 1:
a) Ăn no mặc đẹp, ăn ngon ngủ kĩ, ăn như tằm ăn rỗi, ăn nên làm ra
Ăn như mỏ khoét, ăn như phá, ăn tàn phá hại, ăn sống nuốt tươi, ăn thật làm giả, ăn xó mó niêu, ăn thủng nồi trôi rế
Ăn no vác nặng, ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
b) Nói ngon nói ngọt, nói thánh nói tướng
Nói cạnh nói khóe, nói bóng nói gió, nói chày nói cối
Nói như tép nhảy, nói quấy nói quá, nói nhăng nói cuội
c) Cơm bưng nước rót, cơm dẻo canh ngọt, cơm gà cá gỏi.
Cơm niêu nước lọ, cơm hàng xáo chợ
Câu 2:
Từ ghép chính phụ: Tấm gương, người bạn, vương giả, tấm lòng
Từ ghép đẳng lập: chân thật, uy quyền, giàu sang, ngay thẳng, trong sạch, mẹ cha.
Câu 3:
Chiền: Có nghĩa là chùa (từ cổ)
Nê: Có nghĩa là chán (từ cổ)
Rớt: Rơi ra 1 vài giọt (còn sót lại, hỏng, ko đỗ)
Hành : Có nghĩa là thực hành
-> Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép