LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Unit 5 lớp 10: Reading - A. Reading (trang 54-55 SGK Tiếng Anh 10)

2 trả lời
Hỏi chi tiết
1.339
1
0
Nguyễn Thị Nhài
07/04/2018 13:51:46

Unit 5: Technology and You

A. Reading (Trang 54-55 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Look at the illustrations of different parts of a computer system. Match each numbered item with one of the words or phrases in the box. (Làm việc theo cặp. Nhìn hình minh họa các phần khác nhau của một hệ thống máy tính. Ghép mỗi phần đã được đánh số với một trong các từ hoặc cụm từ trong khung.)

1. D2. E3. G4. C
5. A6. F7. B8. H

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Máy tính đã trở thành một phần trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Nhờ có máy tính chúng ta có thể thăm cửa hàng, cơ quan, các danh lam thắng cảnh. Máy tính làm hóa đơn thanh toán tiền. Chúng ta có thể đọc báo và tạp chí xuất bản trên mạng máy tính. Chúng ta có thể nhận và gửi thư đến hầu hết mọi miền của thế giới nhờ vào máy tính. Chúng ta thậm chí có thể học ngoại ngữ bằng máy tính.

Điều gì đã khiến máy tính trở thành một công cụ kỳ diệu đến thế? Mỗi lần chúng ta bật máy tính có cài đặt phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng thực hiện hầu hết bất cứ điều gì bạn yêu cầu. Nó là một thiết bị tính toán có thể thực hiện rất nhanh các phép tính cộng trừ nhân chia với tốc độ ánh sáng và độ chính xác hoàn hảo.

Máy tính là một thiết bị lưu trữ điện tử quản lý những tập dữ liệu lớn. Nó là chiếc máy chữ thần diệu cho phép bạn đánh máy hay in bất kỳ loại văn bản nào - thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin phép nghỉ. Nó là một công cụ giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên khắp thế giới. Và nếu bạn thích giải trí, bạn có thể thư giãn bằng cách chơi trò chơi điện tử cài trong máy hay nghe nhạc được chơi từ máy tính.

Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. (Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa của chúng ở B.)

1 - c2 - e3 - a4 - b5 - d
 magical: thần diệu, kì diệu places of scenic beauty: danh lam thắng cảnh interact: tương tác software: phầm mềm hardware: phần cứng 

Task 2. Decide which of the three options below is the best title for the passage? (Quyết định xem lựa chọn nào trong 3 lựa chọn dưới đây là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn?)

C. What Can the Computer Do? (Máy tính có thể làm gì?)

Task 3. Work in pairs. Answer these questions, using the cues below. (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi này, sử dụng các gợi ý bên dưới.)

1. What can a computer do to help us in our daily life? (Một chiếc máy tính có thể làm gì để giúp đỡ chúng ta trong cuộc sống hàng ngày?)

=> It can help US visit shops and places of scenic beauty, pay bills, read books, newspapers, magazines; receive or send e-mail, learn foreign languages and so on.

2. Why is a computer a miraculous device? (Tại sao máy tính lại là một thiết bị thần diệu?)

=> Because it is capable of doing anything you ask it to. It's an accurate calculating machine, an electronic store, a magical typewriter, a personal communicator and a popular means of entertainment.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in pairs. Discuss other uses of the computer in our daily life. (Làm việc theo cặp. Thảo luận những cách dùng khác của máy tính trong đời sống hàng ngày của chúng ta.)

Besides the above uses, a computer can help us to design in construction, manage the meetings or business affairs, ...

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
Tô Hương Liên
07/04/2018 11:16:29

Unit 5 lớp 10: Reading (trang 51 SGK Tiếng Anh 10 mới)

1. What can the animals or the leaves in the pictures do that people can't? Name some things people have invented to make up for what they cannot do. Discuss your ideas with a partner and then read the text.(Động vật hay loài cây trong ảnh có thể làm gì mà con người không thể làm? Kể tên những điều con người đã phát minh ra để bù đắp lại những điều họ không thể làm. Thảo luận ý kiến của bạn với một người bạn và đọc bài viết.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Hướng dẫn dịch:

Con người thường dùng thế giới tự nhiên như một nguồn cảm hứng cho những phát minh của họ. Bằng cách quan sát động vật và cây cối, con người thiết kế những sản phẩm để phục vụ loài người. Đây là một vài ví dụ.

Động vật có thể làm nhiều điều mà con người không thể làm, như bay hay sống trong nước trong thời gian dài. Máy bay, với cánh và hình dạng mô phỏng của loài chim, là một trong những sáng chế vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng ta. Nhờ vào nó, con người có thể những khoảng cách dài bằng được hàng không. Điều này đã giúp phát triển thương mại và du lịch. Tàu ngầm, có thể chạy dưới nước, bắt chước hình dạng của cá heo. Tàu ngầm rất hữu ích cho các nhà khoa học nghiên cứu thế giới đại dương.

Cây cối xung quanh chúng ta cũng là những nguồn ý tưởng dồi dào cho những phát minh tuyệt diệu khác. Cửa sổ kính tự làm sạch và sợi vải được dùng làm ô đều được gợi ý tưởng bằng những chiến lá sen mềm mại, với khả năng làm sạch chất bẩn trong mưa. Một sản phẩm khác là khóa dán. Loại khóa móc và vòng này được phát minh sau khi một kĩ sư người Thụy Sĩ quan sát cách những hạt giống bám chặt vào quần áo ông ấy. Sau đó ông làm 2 mảnh vải dính với nhau nhờ vào những cái móc trên bề mặt mảnh vải này và những cái vòng trên bề mặt mảnh vải kia. Kể từ đó, khóa dán dần trở nên quen thuộc dùng cho giày, áo khoác, thậm chí là đồ du hành vũ trụ.

Chắc chắn rằng thiên nhiên đã khơi nguồn cảm hứng cho rất nhiều sáng chế và công nghệ. Các nhà khoa học và phát minh đã cố để mô phỏng một vài thứ trong thiên nhiên với mong muốn tạo ra những công cụ và thiết bị tốt hơn, chắc chắn hơn và an toàn hơn cho cuộc sống hằng ngày của chúng ta.

Picture a: A bird can fly. (Chim có thể bay.)

Picture b: A dolphin can swim and stay underwarter for a long time. (Cá heo có thể bơi và sống lâu dưới nước.)

Picture c: A lotus leaf does not get wet. It washes water away (Lá sen không bị ướt. Nó làm nước trôi tuột đi.)

2. What is the most suitable title of the text?(Tiêu đề nào thích hợp nhất cho đoạn văn?)

b. Imitating Nature (Mô phỏng thiên nhiên)

3. Match the words with their meanings.(Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. b (inspire: tạo cảm hứng)2. e (fastener: khóa)3. a (fabric: vải)
4. c (hook: móc)5. f (loop: vòng)6. d (spacesuit: đồ du hành vũ trụ)

4. Answer the questions about the text.(Trả lời các câu hỏi vể đoạn văn.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1. Những phát minh nào bắt chước động vật?

2. Những phát minh nào bắt chước thực vật?

3. Tại sao máy bay được cho là một trong những sáng chế vĩ đại nhất trong lịch sử loài người?

4. Cái gì có thể giúp các nhà khoa học nghiên cứu về thế giới đại dương?

5. Làm sao kính cửa sổ có thể tự làm sạch?

6. Tìm ra từ hoặc cụm từ tron bài viết có thể mổ tả được cái máy bay, tàu ngầm và khóa dán.

1. The inventions that imitate animals are the aeroplane and the submarine. (Những phát minh mô phỏng động vật là máy bay và tàu ngầm.)

2. The inventions that imitate plants are Velcro, the self-cleaning glass widow and umbrella fabric. (Những phát minh mô phỏng thực vật là miếng khóa dán, cửa sổ tự làm sạch và vải dù.)

3. The aeroplane is considered one of the greatest inventions in our history because it help us to travel long distances in the air and encouraged the development of tourism and trading. (Máy bay được xem là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng ta vì nó giúp di chuyển những quãng đường dài trên bầu trời và thúc đẩy sự phát triển du lịch và thương mại.)

4. A submarine can help scientists to learn about life under the sea. (Tàu ngầm có thể giúp các nhà khoa học nghiên cứu cuộc Sống dưới biển. )

5. The material that makes up the glass window has the ability to wash away the dirt in the rain. (Nguyên liệu tạo nên cửa sổ kính có khả năng gội sạch bụi bẩn khi trời mưa.)

6. An aeroplane: ‘Its swing and shape imitating those of bird’. (Máy bay: “Đôi cánh và hình dạng của nó mô phỏng theo loài chim”.)

A submarine: ‘Imitate a dolphin’s shape’. (Tàu ngầm: “Mỏ phỏng theo hình dạng của cá heo”. )

The Velcro: ‘Hook and loop fasteners’; ‘Two fabrics sticking to gether thanks to the hooks on one surface and the loops on the other’. (Miếng khóa dán: “Miếng dán gồm phần gai và phần tơ; Hai miếng vải dính vào với nhau nhờ một miếng gai trên bề mặt và một miếng tơ ở mặt kia”.)

5. Which of the four inventions mentioned in the text is the best imitation of nature? State your reasons.(Phát minh nào trong 4 phát minh được đề ập trong bài viết là sự mô phỏng hoàn hảo nhất của thiên nhiên. Nêu rõ lí do của bạn.)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư