Phương trình cho biết rằng khi 1 phần của CaCO3 phản ứng với 2 phần HCl, sẽ tạo ra 1 phần của CO2, 1 phần của CaCl2 và 1 phần của H2O.
Trước tiên, chúng ta cần tính số mol của CaCO3 bằng cách chia khối lượng của nó cho khối lượng mol.
Khối lượng mol của CaCO3 là 40,1 g/mol + 12,0 g/mol + 3 x 16,0 g/mol = 100,1 g/mol.
Do đó, số mol của 25 g CaCO3 là:
số mol = khối lượng / khối lượng mol = 25 g / 100,1 g/mol = 0,25 mol
Theo phương trình phản ứng, 1 phần của CaCO3 phản ứng với 1 phần của CO2, vì vậy số mol của CO2 được tạo ra trong phản ứng là 0,25 mol.
Tiếp theo, chúng ta cần tính khối lượng của CO2 bằng cách nhân số mol vừa tính được với khối lượng mol của CO2.
Khối lượng mol của CO2 là 12,0 g/mol + 2 x 16,0 g/mol = 44,0 g/mol.
Do đó, khối lượng của CO2 được sinh ra trong phản ứng là:
khối lượng CO2 = số mol CO2 x khối lượng mol CO2
= 0,25 mol x 44,0 g/mol
= 11 g
Vậy, khối lượng CO2 được sinh ra là 11 g.