Câu 1:Tính chất vật lý của oxy và hydrogen:- Oxy (O2) là một khí không màu, không mùi và không vị. Nó không độc hại, nhưng là một chất ôxi hóa rất mạnh.
- Hydrogen (H2) là một khí không màu, không mùi và không vị. Nó rất dễ cháy và là một chất khí không độc hại.
Ứng dụng của oxy và hydrogen:- Oxy được sử dụng rộng rãi trong y tế và trong ngành công nghiệp, như là một phương tiện cho các quá trình oxy hóa, làm tăng độ hoàn thiện sản phẩm và làm sạch, và trong việc tạo ra năng lượng trong các quá trình đốt cháy.
- Hydrogen được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm sản xuất hóa chất, xử lý kim loại, sản xuất thực phẩm và nhiên liệu cho các phương tiện di chuyển.
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi, dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như Kali pemanganat (KMnO4) và Kali clorat (KClO3).
PTHH: 2KMnO4 --t^o--> K2MnO4 + MnO2 + O2
Điều chế hidro trong phòng thí nghiệm:
Cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm,…)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Câu 2:
Thành phần hóa học chính của không khí bao gồm:
- Nitơ (N2): Nitơ chiếm khoảng 78% thể tích của không khí. Nó không phản ứng với các chất khác ở điều kiện bình thường, và là một thành phần chính của các hợp chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
- Oxy (O2): Oxy chiếm khoảng 21% thể tích của không khí. Nó là một thành phần quan trọng của quá trình hô hấp và phản ứng hóa học khác.
- Argon (Ar): Argon chiếm khoảng 0,9% thể tích của không khí. Nó là một khí hiếm và không phản ứng với các chất khác.
- Cacbon điôxít (CO2): Cacbon điôxít chiếm khoảng 0,04% thể tích của không khí. Nó là một khí nhà kính và đóng một vai trò quan trọng trong các chu trình sinh học trên Trái Đất.
Ngoài ra, không khí cũng chứa một số khí và chất khác như neon (Ne), heli (He), methane (CH4), ammonia (NH3), sulfur dioxide (SO2), và các hạt bụi nhỏ.
Câu 3:
- Các oxit axit bao gồm: CO2, SO3, NO, P2O5.
- Các oxit bazơ bao gồm: Na2O, Fe2O3, ZnO, Al2O3, MgO, Fe3O4, K2O.
Trong đó:
- CO2: cacbon đioxit
- Na2O: natri oxit
- SO3: lưu huỳnh trioxit
- Fe2O3: sắt(III) oxit
- ZnO: kẽm oxit
- NO: nito oxit
- P2O5: điphotpho pentaoxit
- Al2O3: nhôm oxit
- MgO: magie oxit
- Fe3O4: sắt từ oxit hay sắt(II,III) oxit
- K2O: kali oxit
Câu 4:a.
- 2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2 (phản ứng phân hủy)
- O2 + 2Zn --> 2ZnO (phản ứng hóa hợp)
- ZnO + H2 --> Zn + H2O (phản ứng khử)
b.
- 2KClO3 --> 2KCl + 3O2 (phản ứng phân hủy)
- 2O2 + 3Fe --t^o--> Fe3O4 (phản ứng hóa hợp)
- Fe3O4 + 4H2 --> 3Fe + 4H2O (phản ứng khử)
- Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (phản ứng khử)
- H2 + Cl2 --> 2HCl (phản ứng hóa hợp)
c.
- 2H2O --điện phân-> 2H2 + O2
- 2CH4 + O2 ⇌ 2CO + 4H2
- H2 + CuO --t^o--> Cu + H2O (phản ứng khử)
- 2Cu + O2 --t^o--> 2CuO (phản ứng hóa hợp)
- CuO + H2 --t^o--> Cu + H2O (phản ứng khử)
Câu 5:- a. 2H2 + O2 --t^o--> 2H2O (phản ứng hóa hợp)
- b. 3Fe + 2O2 --t^o--> Fe3O4 (phản ứng hóa hợp)
- c. 4K + O2 --t^o--> 2K2O (phản ứng hóa hợp)
- d. 2KClO3 --t^o--> 2KCl + 3O2 (phản ứng phân hủy)
- e. 2KMnO4 --t^o--> K2MnO4 + MnO2 + O2 (phản ứng phân hủy)
- f. PbO + H2 --t^o--> Pb + H2O (phản ứng khử)
- g. 4H2 + Fe3O4 --t^o--> 3Fe + 4H2O (phản ứng khử)
- h. 2Al + 3H2SO4(l) ----> Al2(SO4)3 + 3H2 (phản ứng khử)
- i. Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2 (phản ứng khử)
- k. ZnO + H2 ----> Zn + H2O (phản ứng khử)
Câu 6Dùng que đóm đang cháy đưa vào từng lọ đựng:+ Nếu que đóm bùng cháy mạnh --> Lọ đó chứa O2
+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa xanh nhạt --> lọ đó chứa H2
+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa bình thường --> Lọ đó chứa không khí
Câu 7:1. PTHH: 4P + 5O2 --> 2P2O5
2. m_P2O5 = 28,4 g --> n_P2O5 = m/M = 28,4/(31.2 + 16.5) = 0,2 mol
Theo pthh, có: n_P = 2.n_P2O5 = 0,4 mol --> m_P = n.M = 0,4.31 = 12,4 g
Theo pthh, có: n_O2 = 5/2 . n_P2O5 = 5/2 . 0,2 = 0,5 mol --> V_O2(đktc) = n.22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2(l)