a. Phương trình phản ứng đốt cháy hoàn toàn sắt trong khí O2 để tạo thành oxit sắt (Fe3O4) là:
4Fe + 3O2 -> 2Fe3O4
b. Để tính thể tích khí O2 đối với các khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C và 1 atm), ta sử dụng quy tắc mol và quy tắc Đông Gustaf. Trước tiên, chúng ta cần chuyển đổi khối lượng sắt thành số mol bằng cách sử dụng khối lượng mol của sắt (Fe).
Khối lượng mol của sắt là 56 g/mol, vì vậy số mol sắt là:
n(Fe) = khối lượng sắt / khối lượng mol sắt = 126 g / 56 g/mol = 2.25 mol
Theo quy tắc phản ứng, tỉ lệ mol giữa Fe và O2 là 4:3. Vì vậy, số mol O2 cần để phản ứng là:
n(O2) = (4/3) x n(Fe) = (4/3) x 2.25 mol = 3 mol
Sử dụng quy tắc Đông Gustaf, ta biết rằng 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22.4 L. Vì vậy, thể tích khí O2 ở ĐKTC đã tham gia phản ứng là:
V(O2) = n(O2) x 22.4 L/mol = 3 mol x 22.4 L/mol = 67.2 L
Vậy thể tích khí O2 (ở ĐKTC) đã tham gia phản ứng là 67.2 L.
c. Để tính khối lượng Fe3O4 thu được, chúng ta sử dụng quy tắc tỉ lệ mol. Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa sắt (Fe) và oxit sắt (Fe3O4) là 4:2, vì vậy số mol Fe3O4 thu được là:
n(Fe3O4) = (2/4) x n(Fe) = (2/4) x 2.25 mol = 1.125 mol
Khối lượng mol của Fe3O4 là 232.5 g/mol (4Fe + 3O2 = 4 x 56 g/mol + 3 x 16 g/mol = 232 g/mol + 48 g/mol = 280 g/mol; nhân với 2/7 để tính lại khí O2: 280 g/mol x 2/7 = 80 g/mol; 4Fe + 3O2 = Fe3O4 = 56 g/mol x 4 + 80 g/mol = 232 g/mol).
Khối lượng Fe3O4 thu được là:
m(Fe3O4) = n(Fe3O4) x khối lượng mol Fe3O4 = 1.125 mol x 232.5 g/mol = 261.56 g
Vậy khối lượng Fe3O4 thu được là 261.56 g.