LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Em hãy trình bày cách lấy hóa chất lỏng, chất rắn. Em hãy nêu một số dụng cụ dùng trong phòng thí nghiệm

----- Nội dung ảnh -----
B. PHẦN MÔN HÓA HỌC:
I. LÍ THUYẾT:- HS xem bài: Từ tiết 1 đến tiết 15.
II. BÀI TẬP:
Câu 1. Em hãy trình bày cách lấy hóa chất lỏng, chất rắn.
Câu 2. a) Em hãy nêu một số dụng cụ dùng trong phòng thí nghiệm.
b) Em hãy nêu một số thiết bị điện, từ đó trình bày sự dụng an toàn các thiết bị điện.
Câu 3. a) Phản ứng hóa học là gì? Em hãy trình bày những hiện tượng kèm theo các phản ứng hóa học.
b) Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt. Nếu một số ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt trong đời sống.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là một số cách lấy hóa chất lỏng, chất rắn và dụng cụ thường dùng trong phòng thí nghiệm:

### Cách lấy hóa chất lỏng
1. **Sử dụng ống pipet**: Lấy hóa chất lỏng bằng cách hút ở đầu ống pipet và thả xuống dụng cụ cần thiết (bè hoặc ống nghiệm).
2. **Sử dụng bình chiết**: Đổ hóa chất lỏng vào bình chiết, sau đó dùng ống nhỏ giọt để lấy một lượng chính xác.
3. **Sử dụng ống tiêm**: Bơm hóa chất lỏng vào ống tiêm và sau đó tiêm ra dụng cụ cần sử dụng.

### Cách lấy hóa chất rắn
1. **Sử dụng thìa múc hóa chất**: Dùng thìa múc (spatula) để lấy một lượng chất rắn.
2. **Sử dụng cân**: Cân một lượng chính xác chất rắn bằng cân điện tử hoặc cân phân tích và cho vào dụng cụ cần thiết.
3. **Sử dụng bát hoặc đĩa sạch**: Đặt chất rắn vào một bát hoặc đĩa rồi chuyển sang dụng cụ khác.

### Một số dụng cụ dùng trong phòng thí nghiệm
1. **Bình định mức**: Dùng để định lượng chất lỏng.
2. **Ống nghiệm**: Dùng để chứa hóa chất trong các thí nghiệm.
3. **Cốc thủy tinh**: Dùng đựng và khuấy trộn hóa chất.
4. **Chai hóa chất**: Đựng và bảo quản hóa chất.
5. **Thìa múc**: Dùng để lấy hoặc chuyển chất rắn.
6. **Pipet**: Dùng để lấy chính xác thể tích chất lỏng.

Hy vọng thông tin này hữu ích cho bạn trong việc thực hiện các thí nghiệm hóa học!
0
0
Quýt
12/11 22:18:52
+5đ tặng

Câu 1: Cách lấy hóa chất lỏng, chất rắn

  • Chất lỏng:
    • Dùng ống hút hoặc pipet hút hóa chất từ lọ đựng vào dụng cụ chứa.
    • Đổ hóa chất từ bình chứa vào cốc hoặc ống nghiệm bằng phễu.
    • Lưu ý: Không đổ hóa chất trực tiếp từ lọ vào dụng cụ chứa.
  • Chất rắn:
    • Dùng thìa để lấy hóa chất rắn từ lọ đựng vào giấy lọc hoặc vật chứa khác.
    • Không dùng tay trực tiếp tiếp xúc với hóa chất.

Câu 2: Dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm

  • Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, bình tam giác, bình cầu, phễu, đũa thủy tinh, kẹp gỗ, giá sắt...
  • Thiết bị điện: đèn cồn, bếp điện, máy khuấy, máy ly tâm...
  • Sử dụng an toàn thiết bị điện:
    • Kiểm tra kỹ các thiết bị trước khi sử dụng.
    • Không để các thiết bị điện tiếp xúc với nước hoặc các chất lỏng khác.
    • Cắm phích điện vào ổ cắm chắc chắn.
    • Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
    • Không tự ý sửa chữa các thiết bị điện.

Câu 3: Phản ứng hóa học

  • Phản ứng hóa học: Là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Trong quá trình này, các chất ban đầu (chất tham gia) biến đổi thành các chất mới (sản phẩm).
  • Hiện tượng kèm theo:
    • Thay đổi màu sắc
    • Tạo thành chất kết tủa
    • Tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt
    • Sinh ra khí
    • ...
  • Phản ứng tỏa nhiệt: Là phản ứng hóa học giải phóng nhiệt ra môi trường xung quanh.
    • Ví dụ: Phản ứng đốt cháy nhiên liệu, phản ứng trung hòa axit-bazơ.
  • Phản ứng thu nhiệt: Là phản ứng hóa học hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh.
    • Ví dụ: Phản ứng phân hủy đá vôi, phản ứng tổng hợp amoniac.

Ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt:

  • Sản xuất năng lượng: Đốt cháy nhiên liệu để sản xuất điện, nhiệt.
  • Nấu ăn: Đốt cháy khí gas để nấu thức ăn.
  • Sưởi ấm: Đốt củi, than để sưởi ấm.
  • ...

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
+4đ tặng
Câu 1 :

- Cách lấy hoá chất rắn: Không được dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. Khi lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột ra khỏi lọ phải dùng thìa kim loại hoặc thuỷ tinh để xúc. Lấy hoá chất rắn ở dạng hạt to, dây, thanh có thể dùng panh để gắp. Không được đặt lại thìa, panh vào các lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.

- Cách lấy hoá chất lỏng: Không được dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. Lấy hoá chất lỏng từ chai miệng nhỏ thường phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong có mỏ, lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt; rót hoá chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn hoá chất lên phía trên tránh để các giọt hoá chất dính vào nhãn làm hỏng nhãn.
Câu 2:
a)

Một số dụng cụ hỗ trợ thí nghiệm:

- Giá thí nghiệm bằng sắt

- Giá để ống nghiệm

- Kẹp ống nghiệm

- Đĩa thuỷ tinh

- Ống dẫn khí

- Đũa thuỷ tinh
b)
 

Một số thiết bị điện phổ biến:

  • Bóng đèn
  • Quạt điện
  • Tủ lạnh
  • Máy giặt
  • Máy tính
  • Ấm đun nước
  • Lò vi sóng
  • Bàn là

Các biện pháp sử dụng an toàn thiết bị điện:

  1. Kiểm tra dây điện và phích cắm: Trước khi sử dụng, hãy kiểm tra dây điện và phích cắm của thiết bị để đảm bảo không có dấu hiệu hỏng hóc hay hở điện, tránh nguy cơ bị giật điện.

  2. Tránh dùng thiết bị điện ở nơi ẩm ướt: Nước dẫn điện, nên các thiết bị như ấm đun nước hay máy sấy tóc cần được giữ tránh xa nước và không sử dụng khi tay ướt.

  3. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng: Để phòng tránh rò rỉ điện hoặc cháy nổ, nên tắt nguồn và rút phích cắm thiết bị khỏi ổ điện sau khi sử dụng, nhất là những thiết bị có công suất cao.

  4. Đặt thiết bị điện ở nơi thoáng khí: Với các thiết bị tỏa nhiệt như lò vi sóng, tủ lạnh, hãy đặt ở nơi thông thoáng để tránh quá tải nhiệt, giúp thiết bị bền lâu và an toàn hơn.

  5. Sử dụng các thiết bị bảo vệ điện: Dùng các loại cầu dao tự động (CB), thiết bị chống giật để tự động ngắt điện khi có hiện tượng quá tải hoặc rò điện, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Câu 3 
a)-Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác.
-Những dấu hiệu có thể nhận ra có chất mới tạo thành là sự thay đổi về màu sắc, xuất hiện chất khí hoặc xuất hiện chất kết tủa,… Sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu cho biết phản ứng hoá học đã xảy ra.
b)
- Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học thường kèm theo sự giải phóng hoặc hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
-Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hoá học có sự cung cấp nhiệt cho phản ứng.
-Một số ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt trong đời sống :
 +Đốt cháy than là phản ứng tỏa nhiệt.
+Đốt cháy khí gas trên bếp gas là phản ứng tỏa nhiệt.
+ Cho vôi sống vào nước là phản ứng tỏa nhiệt.
+ Phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt.

Bùi Hữu Tiến Dũng
Chấm điểm giúp anh nha :D

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư