LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính thể tích khí thu được (đktc)

Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl

a/ tính thể tích khí thu được (đktc)
b/ Tính CM  của dung dịch HCL trên

3 trả lời
Hỏi chi tiết
125
1
1
Phạm Đình Thiên Phú
04/05/2023 21:32:20
+5đ tặng
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
n Fe = 5,6 /56 = 0,1 mol = n H2 => n HCl = 0,1.2 = 0,2 mol
V H2 = 0,1 .22,4 = 2,24 l
C HCL = 0,2/0,1 = 2 M

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Bảo Yến
04/05/2023 21:33:02
+4đ tặng
1
0
Nguyen Thuy Huong
04/05/2023 21:33:03
+3đ tặng

Để giải bài toán này, ta cần biết rằng khi Fe tác dụng với HCl, chúng sẽ tạo ra khí hidro (H2) và muối sắt (FeCl2) theo phương trình hóa học sau:

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Như vậy, để tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl, cần sử dụng:

  • Khối lượng Fe: 5,6 gam

  • Thể tích dung dịch HCl: 100 ml

Để tính thể tích khí H2 thu được, ta áp dụng định luật Avogadro:

V(H2) = n(H2) x 22,4 lít (ở đktc)

Trong đó:

  • V(H2): Thể tích khí H2 thu được (ở đktc)

  • n(H2): Số mol khí H2 tạo ra

Ta thấy rằng trong phương trình phản ứng, 1 mol Fe cần 2 mol HCl để tạo ra 1 mol H2.

Vậy, số mol HCl cần dùng để tác dụng với 5,6 gam Fe là:

n(HCl) = m(HCl) / MM(HCl)

Trong đó:

  • m(HCl): Khối lượng HCl

  • MM(HCl): Khối lượng phân tử HCl

Vì HCl là một dung dịch, nên để tính khối lượng HCl, ta cần biết đến nồng độ của dung dịch. Từ đó, ta có thể tính ra số mol HCl.

CM(HCl) = n(HCl) / V(HCl)

Trong đó:

  • V(HCl): Thể tích dung dịch HCl

  • CM(HCl): Nồng độ dung dịch HCl (đơn vị: mol/lít)

Từ đó, ta có thể tính được số mol khí H2 tạo ra, và sau đó tính thể tích khí H2 theo công thức trên.

Với các giá trị đã cho, ta có:

  • Nồng độ dung dịch HCl: CM(HCl) = n(HCl) / V(HCl)

Số mol HCl cần dùng để tác dụng với Fe:

n(HCl) = m(HCl) / MM(HCl) = CM(HCl) x V(HCl)

Số mol khí H2 tạo ra:

n(H2) = n(Fe) = m(Fe) / MM(Fe)

Thể tích khí H2 (đktc):

V(H2) = n(H2) x 22,4 lít

Với MM(Fe) = 56 g/mol, MM(HCl) = 36,5 g/mol và đktc (điều kiện tiêu chuẩn) là 0°C và 1 atm:

  • Để tính khối lượng HCl, ta cần biết đến nồng độ của dung dịch:

Giả sử nồng độ dung dịch HCl là 1 M (mol/lít)

CM(HCl) = 1 M = 1 mol/lít

Vậy số mol HCl cần dùng để tác dụng với Fe là:

n(HCl) = CM(HCl) x V(HCl) = 1 x 0,1 = 0,1 mol

  • Số mol khí H2 tạo ra:

n(H2) = n(Fe) = m(Fe) / MM(Fe) = 5,6 / 56 = 0,1 mol

  • Thể tích khí H2 (đktc):

V(H2) = n(H2) x 22,4 lít = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

Vậy thể tích khí H2 thu được là 2,24 lít.

  • Để tính nồng độ dung dịch HCl:

CM(HCl) = n(HCl) / V(HCl) = 0,1 / 0,1 = 1 M

Vậy nồng độ dung dịch HCl là 1 M.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư