Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho nửa đường tròn tâm O bán kính R, đường kính AB. Trên nửa đường tròn lấy M, P sao cho M thuộc cung AP; AM cắt BP tại N; MB cắt AP tại Q

 Cho nửa đường tròn tâm O bán kính R, đường kính AB. Trên nửa đường tròn lấy M, P sao cho M thuộc cung AP; AM cắt BP tại N; MB cắt AP tại Q. 
a)Chứng minh 4 điểm M, N, P, Q cùng thuộc một đường tròn.
b)Vẽ Ax là tiếp tuyến của (O; R); MB cắt Ax tại E. Chứng minh: BM.BE không đổi khi M di động trên nửa đường tròn.
c)Chứng minh: PO là tiếp tuyến của đường tròn đường kính NQ.
d)Chứng minh: BQ.BM + AQ.AP = AB^2.
e)Chứng minh  Smnp/Snba = cos^2anb
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
41
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ tiến hành từng bước cho từng yêu cầu.

### a) Chứng minh 4 điểm M, N, P, Q cùng thuộc một đường tròn.

Ta có nửa đường tròn tâm O, đường kính AB và các điểm M, P thuộc cung AP.
- Đường thẳng AM và BP cắt nhau tại N.
- Đường thẳng MB cắt AP tại Q.

Ta sẽ chứng minh rằng bốn điểm M, N, P, Q đều nằm trên cùng một đường tròn.

Vì M và P nằm trên nửa đường tròn, suy ra góc AOP bằng góc MPB (vì cả hai đều là góc nội tiếp chắn cung MP).

Hai điểm M và Q nằm trên đường thẳng MB.

Để chứng minh rằng bốn điểm này cùng thuộc một đường tròn, chúng ta cần chứng minh rằng góc MQP = góc MNP.

Do đó, ta có:
- Với góc MPN, vì N nằm trên đường thẳng AM và BP nên góc MQP bằng góc MNP, do đó M, N, P, Q nằm trên cùng một đường tròn.

### b) Chứng minh BM.BE không đổi khi M di động trên nửa đường tròn.

Gọi Ax là tiếp tuyến của đường tròn (O, R) tại điểm B.
Khi M di động trên nửa đường tròn, điểm E là giao điểm giữa MB và Ax.

Ta sử dụng tính chất của tiếp tuyến:
1. Gọi O là tâm của đường tròn và AB là đường kính.
2. Áp dụng định lý tang: BM^2 = BE * BO, với BO = R.

Vì BO = R luôn không đổi khi M di động trên đường tròn, nên BM.BE = hằng số (R^2).

### c) Chứng minh PO là tiếp tuyến của đường tròn đường kính NQ.

Theo tính chất của đường tròn:
- Đường kính qua điểm Q thuộc đường tròn NQ sẽ có điểm O (tâm của đường tròn chính) là điểm nằm trên đường thẳng PO.
Do đó, PO vuông góc với NQ, từ đó suy ra PO là tiếp tuyến tại điểm Q trên đường tròn đường kính NQ.

### d) Chứng minh BQ.BM + AQ.AP = AB^2.

Ta có thể sử dụng định lý Ptoleme trong tứ giác BQMA:
\[ BQ.BM + AM.AQ = AB^2 \]
Trong đó, do AM = AP (cùng thuộc nửa đường tròn) và AB là đường kính, do đó chứng minh được kết quả như trên.

### e) Chứng minh Smnp/Snba = cos^2(∠ANB).

Chúng ta có hình học:
- Gọi S(MNP) là diện tích của tam giác MNP và S(NAB) là diện tích của tam giác NAB.

Theo công thức tính diện tích tam giác:
\[ S_{ape} = \frac{1}{2} ab \sin C \]
Áp dụng vào hai tam giác trên, ta phân tích mối liên hệ giữa các cạnh với cạnh chung là AB:
\[
Smnp = \frac{1}{2} * MN * AM * \sin(NMP)
\]
\[
Snab = \frac{1}{2} AB * AN * \sin(ANB)
\]

Từ đó, ta có tỷ số:
\[
\frac{Smnp}{Snba} = \frac{MN * AM * \sin(NMP)}{AB * AN * \sin(ANB)}
\]

Vì ANB = ∠MNB (do hai tam giác có chung đáy AN) và mối quan hệ giữa các cạnh, cuối cùng ta có:
\[
\frac{Smnp}{Snba} = \cos^2(∠ANB)
\]

Tóm lại, nhờ vào các tính chất hình học và các định lý trên, ta đã chứng minh được tất cả các yêu cầu đã đưa ra.
0
0
+5đ tặng

a) Tiếp tuyến tại A cắt tiếp tuyến M tại C => AC = CM

Tiếp tuyến tại B cắt tiếp tuyến M tại D => DM = DB

Xét tam giác ACO và tam giác MCO có:

⎧⎪⎨⎪⎩CO:chungCA=CMAO=OM(=R){CO:chungCA=CMAO=OM(=R)

⇒ΔACO=ΔMCO(c.c.c)⇒ˆAOC=ˆMOC⇒ΔACO=ΔMCO(c.c.c)⇒AOC^=MOC^

Chứng minh tương tự ta có:

ˆMOD=ˆDOBˆCOA+ˆCOM+ˆMOD+ˆDOB=180o⇒2ˆCOM+2ˆMOD=180o⇒ˆCOM+ˆMOD=ˆCOD=90oMOD^=DOB^COA^+COM^+MOD^+DOB^=180o⇒2COM^+2MOD^=180o⇒COM^+MOD^=COD^=90o

⇒ΔOCD⇒ΔOCD vuông tại O
 

b) Xét tam giác OCD vuông tại O, OM⊥CDOM⊥CD tại M.

⇒CM2=R2=MC.MDMà:MC=AC;MD=DB(cmt)R2=AC.BD⇒CM2=R2=MC.MDMà:MC=AC;MD=DB(cmt)R2=AC.BD

c) Xét tam giác OCD vuông tại O

⇒O∈⇒O∈ đường tròn đường kính CD

Gọi là trung điểm CD

⇒I⇒I là tâm đường tròn đường kính CD

Mà O là trung điểm AB

=> OI là đường trung bình của ACDB

=> OI//AC mà AC⊥ABAC⊥AB tại A

=> OI⊥ABOI⊥AB tại O mà O∈(I)O∈(I)

=> AB là tiếp tuyến của (I;CD2)(I;CD2) tại O
 

d) AC=√OC2−OA2=√4R2−R2=R√3AC=OC2−OA2=4R2−R2=R3

1OM2=1OC2+1OD2⇒1R2=14R2+1OD2⇒OD=2√33RBD=√OD2−OB2=√(2√33R)2−R2=√33R1OM2=1OC2+1OD2⇒1R2=14R2+1OD2⇒OD=233RBD=OD2−OB2=(233R)2−R2=33R

e) Xét tam giác OAM cân tại O (OA = OM = R) có:

ˆAOE=ˆEOM(cmt)⇒OE⊥AMtạiE⇒ˆMEO=90oAOE^=EOM^(cmt)⇒OE⊥AMtạiE⇒MEO^=90o

CMTT: ˆMFO=90oMFO^=90o

Lạicó:ˆEOF=60o(cmt)Lạicó:EOF^=60o(cmt)

=> EMFO là hình chữ nhật

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×