Câu 1: -Biểu hiện và nguyên nhân của một số bệnh phổ biến ở gà:
Bệnh coryza: Gà bị đờm dày, sáng, khó thở, mắt thâm quầng, không ăn uống, uống nước nhiều, đầu nhọn.
Bệnh Newcastle: Gà có triệu chứng đau đầu, sốt, chảy nước mắt, nước mũi, viêm phổi, khó thở.
Bệnh Gumboro: Gà non bị nôn, tiêu chảy, không chịu ăn uống, bị teo não.
Nguyên nhân: Từ chăn nuôi đến người chăm sóc gây nhiễm trùng qua thức ăn, nước uống, không khí, tiếp xúc với gà bệnh. Cách phòng và trị bệnh: Chọn giống gà khỏe mạnh,
Câu 2: Vai trò của thủy sản: Là nguồn cung cấp nguồn dinh dưỡng quan trọng cho con người, đem lại giá trị kinh tế cao cho các địa phương sản xuất và xuất khẩu.
Các loài thủy sản có giá trị kinh tế: Cá tra, cá basa, tôm hùm, tôm sú, hàu, sò, nghêu, trai, v.v.
Câu 3: Ý nghĩa của khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
Khai thác thủy sản là nguồn thu nhập quan trọng cho người dân địa phương, đóng góp vào phát triển kinh tế của địa phương và đất nước.
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản giúp bảo vệ môi trường nước, giảm ô nhiễm và bảo tồn nguồn lợi thủy sản cho sự phát triển bền vững. Cách khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
Sử dụng công nghệ nuôi thủy sản tiên tiến, giám sát môi trường nước và sử dụng thuốc và thức ăn an toàn để nuôi tảo và thủy sản. Giám
Cách khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản: Sử dụng công nghệ nuôi thủy sản tiên tiến, giám sát môi trường nước và sử dụng thuốc và thức ăn an toàn để nuôi tảo và thủy sản. Giám sát, kiểm soát việc khai thác thủy sản trong vùng biển, giảm bớt áp
Câu 4:
Các biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản bao gồm:
Sử dụng các loại thức ăn hữu cơ để giảm tác động đến môi trường từ các hóa chất phân hủy. Sử dụng hệ thống xử lý nước và chất thải để giảm ô nhiễm nước.
Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước và giám sát sức khỏe của cá để phát hiện bệnh tật kịp thời. Áp dụng các phương pháp nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao để giảm tác động đến môi trường.
Câu 5: Các bước chuẩn bị ao nuôi và cá giống gồm:
Vệ sinh sạch sẽ ao nuôi và tiến hành kiểm tra độ dày, độ chắc của đáy ao.
Đưa vào ao nuôi một lượng rác bột vôi để tăng độ kiềm của nước và hỗ trợ cho quá trình phát triển của vi khuẩn có lợi.
Tiến hành chuẩn bị nước trong ao, đảm bảo nước trong ao đạt các tiêu chuẩn về pH, độ mặn, độ kiềm, độ oxy hòa tan... Các bước chuẩn bị cá giống gồm chọn lựa, kiểm tra tình trạng sức khỏe và phân loại cá giống.
Câu 6: Các bước chuẩn bị cá giống gồm:
Chọn lựa các loại cá giống phù hợp với điều kiện ao nuôi.
Tuyển chọn các con cá giống khỏe mạnh, có màu sắc đẹp, không bị bệnh tật.
Cho cá giống vào chậu tạm để phục hồi sức khỏe, thích nghi với môi trường mới trước khi thả vào ao nuôi.
Câu 7: Trức ăn cho cá phải đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng, tùy thuộc vào loại cá và giai đoạn phát triển khác nhau.
Giảm lượng thức ăn vào ngày thời tiết xấu hoặc khi nước ao bị bẩn để tránh tình trạng thức ăn thừa, không tiêu hóa được, gây ô nhiễm môi trường và làm tăng hàm lượng chất thải.
Câu 8: Cách quản lí chất lượng nước ao nuôi cá là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe cho cá nuôi. Một số cách để quản lí chất lượng nước trong ao nuôi cá bao gồm: Đo đạc chất lượng nước định kỳ, bao gồm độ pH, độ oxy hòa tan, độ đục, nồng độ ammoni, nitrit và nitrat. Bổ sung nước sạch vào ao để giảm độ ô nhiễm và tăng độ oxy hòa tan. Sử dụng máy bơm và máy quạt nước để giúp lưu thông nước và cung cấp độ oxy cho cá. Thay nước định kỳ để đảm bảo sự tươi mới và sạch sẽ cho ao nuôi cá. Sử dụng cáchệ thống lọc để lọc bỏ các chất độc hại và tăng cường việc tái sử dụng nước trong ao nuôi cá. Việc bổ sung nước sạch và sử dụng thiết bị hỗ trợ như máy bơm, máy quạt nước,... có tác dụng giúp cung cấp độ oxy cần thiết cho cá nuôi, đồng thời loại bỏ các chất độc hại trong ao nuôi cá, giảm thiểu sự ô nhiễm trong nước, cải thiện chất lượng nước và giảm thiểu tỷ lệ bệnh tật cho cá nuôi.
Câu 9: Để phòng và trị bệnh cho cá, cần tuân thủ những nguyên tắc dưới đây: Đảm bảo chất lượng nước sạch và tươi mới. Đảm bảo cho cá được ăn uống đầy đủ và đúng loại thức ăn cần thiết. Thường xuyên quan sát tình trạng sức khỏe của cá, như vẩy, màu sắc, hoạt động, thói quen ăn uống.
Sử dụng các loại thuốc và hóa chất an toàn để phòng và trị bệnh cho cá. Tránh sử dụng các loại thuốc và hóa chất không rõ nguồn gốc và có hại cho sức khỏe con người và môi trường. Vệ sinh ao nuôi cá thường xuyên để loại bỏ chất thải và chất độc hại. Để thu hoạch cá nuôi trong ao, có thể sử dụng phương pháp thu tỉa, tức là tưới nước vào ao để giảm độ
câu 10
1. Đo nhiệt độ nước: Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước. Nhiệt kế thường được thiết kế với độ chính xác cao và chịu được điều kiện môi trường ẩm ướt. Đo nhiệt độ nước ở độ sâu khác nhau trên mặt ao, vì nhiệt độ có thể khác nhau ở các độ sâu khác nhau của ao. Nên đo nhiệt độ nước vào cùng thời điểm trong ngày và đo ở các điểm khác nhau trên mặt ao để có một bức tranh toàn diện về nhiệt độ nước.
2. Đo độ trong nước: Sử dụng bộ đo độ pH để đo độ pH của nước ao. Độ pH của nước càng gần với 7 thì độ trong của nước càng tốt. Đo độ đục của nước ao bằng cách sử dụng thiết bị đo độ đục, hoặc có thể đo bằng mắt thường bằng cách nhìn vào mẫu nước. Đo độ oxy hòa tan bằng thiết bị đo độ oxy hòa tan. Độ oxy hòa tan càng cao thì độ trong của nước càng tốt.