Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng trị một số bệnh phổ biến ở gà?

Help meee !
Câu 1 : Nêu biểu hiện , nguyên nhân , cách phòng trị một số bệnh phổ biến ở gà ?
Câu 2 . Nêu vai trò của thủy sản . Kể tên một số loài thủy sản có giá trị kinh tế 
Câu 3 . Nêu ý nghĩa của khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản . Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cần làm gì ?
Câu 4 : Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản 
Câu 5 : Nêu cách chuẩn bị ao nuôi và cá giống . heo em , việc rác vôi bột khi vệ sinh đáy ao có tác dụng gì ?
Câu 6 : Nêu cách chuẩn bị cá giống 
Câu 7 : Trình bày về trức ăn và cho cá ăn . Em hãy cho biết tại sao phải giảm lượng thức ăn vào ngày thời tiết xấu hoặc khi nước ao bị bẩn .
Câu 8 : Nêu cách quản lí chất lượng nước ao nuôi cá . Theo em , việc bổ sung nước sạch , hoặc sử dụng thiết bị hỗ trợ như máy bơm , máy quạt nước ,... có tác dụng gì với cá nuôi ?
Câu 9 : Nêu cách phòng , trị bệnh cho cá và cách thu hoạc cá nuôi trong ao . Theo em hình thức : thu tỉa " được áp dụng trong trường hợp nào và có ý nghĩa như thế nào ?
Câu 10 : Trình bày cách đo nhiêt độ và độ trong của nước ao nuôi 
 

2 trả lời
Hỏi chi tiết
168
0
0
Nguyễn Hồng Nhung
05/05/2023 11:02:39
+5đ tặng
Câu 1: Một số bệnh phổ biến ở gà và cách phòng trị như sau:

1. Bệnh cầu trùng: Gà bị sốt mất năng lượng không ăn uống và có thể thấy các triệu chứng như khó thở họ và chảy nước mũi. Nguyên nhân của bệnh này là do vi khuẩn gây ra. Cách phòng trị là sử dụng kháng sinh và thuốc kháng vi khuẩn.

2. Bệnh coryza: Gà bị sưng mặt mũi chảy nước và có thể thấy các triệu chứng như họ khó thở và mất năng lượng. Nguyên nhân của bệnh này là do vi khuẩn gây ra. Cách phòng trị là sử dụng kháng sinh và thuốc kháng vi khuẩn.

3. Bệnh Newcastle: Gà bị sốt mất năng lượng và có thể thấy các triệu chứng như chảy nước mũi khó thở và ca giật. Nguyên nhân của bệnh này là do virus gây ra. Cách phòng trị là sử dụng vaccine. và thuốc kháng virus.

4. Bệnh Gumboro: Gà bị mất năng lượng giảm cân và có thể thấy các triệu chứng như tiêu chảy và nôn mửa. Nguyên nhân của bệnh này là do virus gây ra. Cách phòng trị là sử dụng vaccine và thuốc kháng virus.

5. Bệnh đầu trắng: Gà bị mất lông da đỏ và có thể thấy các triệu chứng như ngứa và chảy máu. Nguyên nhân của bệnh này là do ký sinh trùng gây ra. Cách phòng trị là sử dụng thuốc kháng ký sinh trùng.

Để phòng trị các bệnh trên ngoài việc sử dụng thuốc chúng ta cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ như cải thiện chế độ ăn uống tăng cường vệ sinh chuồng trại và giảm tiếp xúc giữa các gà để tránh lây nhiễm.

Câu 2: Thủy sản là nguồn tài nguyên quan trọng của nền kinh tế và đóng vai trò quan trọng trong cung cấp thực phẩm cho con người. Thủy sản cũng là một ngành công nghiệp lớn tạo ra nhiều việc làm và đóng góp vào nền kinh tế của nhiều quốc gia.

Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao bao gồm:

1. Tôm: Tôm là một trong những loài thủy sản có giá trị kinh tế cao nhất trên thế giới. Tôm được nuôi và khai thác rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới.

2. Cá tra: Cá tra là một loài cá có giá trị kinh tế cao được nuôi và khai thác rộng rãi ở Việt Nam và nhiều nước khác.

3. Cá hồi: Cá hồi là một loài cá biển có giá trị kinh tế cao được khai thác rộng rãi ở Bắc Mỹ Châu Âu và Châu Á.

4. Sò điệp: Sò điệp là một loài hải sản có giá trị kinh tế cao được nuôi và khai thác rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới.

5. Hàu: Hàu là một loài hải sản có giá trị kinh tế cao được nuôi và khai thác rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới.

6. Cá ngừ: Cá ngừ là một loài cá biển có giá trị kinh tế cao được khai thác rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới.

Câu 3: Ý nghĩa của khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:

1. Cung cấp nguồn thực phẩm: Thủy sản là một nguồn thực phẩm quan trọng cho con người đặc biệt là trong các nước ven biển.

2. Tạo ra thu nhập: Ngành thủy sản cung cấp việc làm cho hàng triệu người trên toàn thế giới và đóng góp vào nền kinh tế của các quốc gia.

3. Đóng góp vào xuất khẩu: Thủy sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều quốc gia.

4. Tác động đến môi trường: Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có tác động đến môi trường bao gồm cả động vật và thực vật sống trong môi trường nước.

Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cần thực hiện các biện pháp sau:

1. Quản lý và giám sát khai thác: Cần có các quy định và luật pháp để quản lý và giám sát việc khai thác thủy sản.

2. Bảo vệ môi trường: Cần bảo vệ môi trường nước đề đảm bảo sự sống của các loài thủy sản.

3. Phát triển nuôi trồng thủy sản: Nuôi trồng thủy sản là một giải pháp để giảm áp lực khai thác trên các nguồn lợi thủy sản tự nhiên.

4. Nghiên cứu và phát triển công nghệ: Cần nghiên cứu và phát triển các công nghệ mới để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản một cách bền vững.

Câu 4: Các biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản bao gồm:

1. Sử dụng các loại thức ăn hữu cơ: Sử dụng thức ăn hữu cơ giúp giảm thiểu lượng chất thải và ô nhiễm môi trường.

2. Kiểm soát lượng thức ăn: Điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp với nhu cầu của cá tránh lãng phí thức ăn và giảm thiểu lượng chất thải.

3. Sử dụng hệ thống xử lý nước: Sử dụng hệ thống xử lý nước giúp loại bỏ các chất độc hại và giảm thiểu lượng chất thải.

4. Sử dụng các loại thuốc và hóa chất an toàn: Sử dụng các loại thuốc và hóa chất an toàn giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

5. Thực hiện quản lý chất thải: Thực hiện quản lý chất thái đúng cách giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

6. Thực hiện giám sát và đánh giá môi trường: Thực hiện giám sát và đánh giá môi trường thường xuyên để phát hiện sớm các vấn đề và đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời.

7. Tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức: Tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức của người nuôi thủy sản về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường và sử dụng các biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quân.

Câu 5: Cách chuẩn bị ao nuôi và cá giống:

1. Chuẩn bị ao nuôi: Trước khi nuôi cá cần phải chuẩn bị ao nuôi. Đầu tiên cần phải làm sạch ao bằng cách bơm nước vào ao và đánh rơm lá cây bùn và các chất thải khác ra khỏi ao. Sau đó cần phải đổ nước vào ao và kiểm tra chất lượng nước để đảm bảo nước trong ao đủ sạch và an toàn cho cá.

2. Chuẩn bị cá giống: Trước khi thả cá vào ao cần phải chuẩn bị cả giống. Cá giống cần phải được mua từ các trang trại cá giống uy tín và đảm bảo chất lượng. Trước khi thả vào ao cần phải cho cá giống vào bể chứa nước. để thích nghi với môi trường. mới.

Về việc rắc vôi bột khi vệ sinh đáy ao thì có tác dụng làm tăng độ kiềm của nước giúp khử trùng và diệt khuẩn trong ao đồng thời cũng giúp tăng cường độ kiềm của nước giúp cá phát triển tốt hơn. Tuy nhiên cần phải sử dụng vôi bột đúng liều lượng và thời gian để tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe của cá.

Câu 6: Cách chuẩn bị cá giống bao gồm các bước sau:

1. Lựa chọn cá giống: Chọn loại cá giống phù hợp với điều kiện nuôi của bạn bao gồm loại cá phù hợp với nước ao thời gian sinh trưởng khả năng chịu đựng với bệnh tật v.v.

2. Mua cả giống từ nguồn uy tín: Nên mua cá giống từ các trại giống uy tín đảm bảo chất lượng và sức khỏe của cá.

3. Vận chuyển cá giống: Khi vận chuyển cá giống về ao nuôi cần đảm bảo cá được vận chuyển trong môi trường thoáng mát không bị va đập hoặc stress.

4. Thích nghi với môi trường ao nuôi: Trước khi thả cá giống vào ao nuôi cần thích nghi cá với môi trường ao bằng cách cho cá giống vào bể chứa nước ao khoảng 30 phút để cá thích nghi với nước ao.

5. Thả cá giống vào ao nuôi: Sau khi cá giống đã thích nghi với môi trường ao có thể thả cá giống vào ao nuôi. Khi thả cá giống cần đảm bảo lượng oxy trong ao đủ để cá giống có thể sống và phát triển tốt.

6. Theo dõi sức khỏe của cá giống: Cần theo dõi sức khỏe của cá giống thường xuyên để phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề liên quan đến bệnh tật chất lượng nước v.v.

Câu 7: Thức ăn là yếu tố quan trọng trong quá trình nuôi cá nó cung cấp dinh dưỡng cho cá giúp chúng phát triển và tăng trưởng. Tuy nhiên việc cho cá ăn cần được thực hiện đúng cách để đảm bảo sức khỏe và sự phát triển của cá.

1. Thức ăn cho cá: Thức ăn cho cá có thể là thức ăn tự nhiên như táo tôm cá nhỏ số hoặc thức ăn công nghiệp được sản xuất sẵn. Thức ăn công nghiệp thường có chất lượng tốt hơn và đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng cho cá.

2. Cho cá ăn: Việc cho cá ăn cần được thực hiện đúng lượng và thời gian. Thường thì cho cá ăn 2-3 lần một ngày và lượng thức ăn phải đủ cho cá ăn trong vòng 5-10 phút. Nếu cả ăn hết thức ăn trong vòng 5 phút thì có thể cho thêm nhưng nếu cá ăn hết thức ăn trong vòng 10 phút thì nên giảm lượng thức ăn cho lần sau.

3. Giảm lượng thức ăn vào ngày thời tiết xấu hoặc khi nước ao bị bẩn: Khi thời tiết xấu hoặc nước ao bị bắn. lượng oxy trong nước sẽ giảm gây ảnh hưởng đến sức khỏe của cá. Việc cho cá ăn quá nhiều trong thời gian này sẽ làm tăng lượng chất thải trong ao nuôi gây ô nhiễm nước và ảnh hưởng đến sức khỏe của cá. Do đó cần giảm lượng thức ăn cho cá vào những ngày thời tiết xấu hoặc khi nước ao bị bẩn để đảm bảo sức khỏe và sự phát triển của cá.

Câu 8: Cách quản lí chất lượng nước trong ao nuôi cá bao gồm:

1. Đo và kiểm tra chất lượng nước thường xuyên: Đo đạc các chi tiêu như pH độ mặn oxy hòa tan amoniac nitrit nitrat và các chất hữu cơ để đánh giá chất lượng nước.

2. Thay nước định kỳ: Thay nước định kỳ để giảm độ mặn loại bỏ chất độc hại và cung cấp oxy cho cả.

3. Sử dụng máy bơm và máy quạt nước: Máy bơm giúp lưu thông nước trong ao giúp cung cấp oxy và loại bỏ chất độc hại. Máy quạt nước giúp tăng lượng oxy hòa tan trong nước.

4. Sử dụng các loại hóa chất: Sử dụng các loại hóa chất như clo tẩy oxy vi sinh vật có lợi để giảm độ mặn loại bỏ chất độc hại và cải thiện chất lượng nước.

Việc bổ sung nước sạch và sử dụng các thiết bị hỗ trợ như máy bơm máy quạt nước có tác dụng giúp cung cấp oxy và lưu thông nước trong ao nuôi cá giúp loại bỏ chất độc hại và cải thiện chất lượng nước. Điều này giúp tăng cường sức khỏe và tăng trưởng cho cá giảm tỷ lệ bệnh tật và tỷ lệ chết cá trong quá trình nuôi.

Câu 9: Cách phòng và trị bệnh cho Cá trong ao nuôi:

1. Phòng bệnh: Đảm bảo vệ sinh ao nuôi sử dụng nước sạch đảm bảo lượng oxy trong nước kiểm tra thường xuyên tình trạng sức khỏe của cá.

2. Trị bệnh: Sử dụng thuốc trị bệnh theo hướng dẫn của chuyên gia tách cá bệnh ra khỏi ao nuôi để tránh lây nhiễm cho cá khác.

Cách thu hoạch cá nuôi trong ao:

1. Chọn thời điểm thu hoạch phù hợp thường là khi cá đã đạt kích thước và trọng lượng mong muốn.

2. Dùng các thiết bị hỗ trợ như lưới bơm nước để thu hoạch cá.

3. Đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm khi thu hoạch cá.

Hình thức "thu tỉa" được áp dụng trong trường hợp ao nuôi cá quá tải tức là số lượng cá trong ao quá nhiều so với dung tích của ao. Thu tỉa có ý nghĩa giúp giảm mật độ cá trong ao tăng lượng oxy và giảm tình trạng ô nhiễm nước đồng thời giúp cá phát triển tốt hơn.

Câu 10: Cách đo nhiệt độ và độ trong của nước ao nuôi như sau:

1. Đo nhiệt độ: Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước ao nuôi. Nhiệt kế được đặt vào nước và đọc kết quả trên màn hình. Nhiệt độ nước ao nuôi cần được đo thường xuyên để đảm bảo nước luôn ở mức nhiệt độ phù hợp với loài cá nuôi.

2. Đo độ trong: Sử dụng thiết bị đó độ trong như máy đo độ pH hoặc bộ đo độ mặn để đo độ trong của nước ao nuôi. Độ trong của nước ảnh hưởng đến sức khỏe của cá nuôi và cần được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo nước luôn ở mức độ trong phù hợp với loài cá nuôi.

Việc đo nhiệt độ và độ trong của nước ao nuôi là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng nước và sức khỏe của cá nuôi. Nếu nước không đạt chuẩn cần có biện pháp xử lý kịp thời để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của cá nuôi.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
thảo
05/05/2023 11:05:33
+4đ tặng
Câu 1: -Biểu hiện và nguyên nhân của một số bệnh phổ biến ở gà:
Bệnh coryza: Gà bị đờm dày, sáng, khó thở, mắt thâm quầng, không ăn uống, uống nước nhiều, đầu nhọn.
Bệnh Newcastle: Gà có triệu chứng đau đầu, sốt, chảy nước mắt, nước mũi, viêm phổi, khó thở.
Bệnh Gumboro: Gà non bị nôn, tiêu chảy, không chịu ăn uống, bị teo não.
Nguyên nhân: Từ chăn nuôi đến người chăm sóc gây nhiễm trùng qua thức ăn, nước uống, không khí, tiếp xúc với gà bệnh. Cách phòng và trị bệnh: Chọn giống gà khỏe mạnh, 
Câu 2: Vai trò của thủy sản: Là nguồn cung cấp nguồn dinh dưỡng quan trọng cho con người, đem lại giá trị kinh tế cao cho các địa phương sản xuất và xuất khẩu.
Các loài thủy sản có giá trị kinh tế: Cá tra, cá basa, tôm hùm, tôm sú, hàu, sò, nghêu, trai, v.v.
Câu 3: Ý nghĩa của khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
Khai thác thủy sản là nguồn thu nhập quan trọng cho người dân địa phương, đóng góp vào phát triển kinh tế của địa phương và đất nước.
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản giúp bảo vệ môi trường nước, giảm ô nhiễm và bảo tồn nguồn lợi thủy sản cho sự phát triển bền vững. Cách khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
Sử dụng công nghệ nuôi thủy sản tiên tiến, giám sát môi trường nước và sử dụng thuốc và thức ăn an toàn để nuôi tảo và thủy sản. Giám
Cách khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản: Sử dụng công nghệ nuôi thủy sản tiên tiến, giám sát môi trường nước và sử dụng thuốc và thức ăn an toàn để nuôi tảo và thủy sản. Giám sát, kiểm soát việc khai thác thủy sản trong vùng biển, giảm bớt áp
Câu 4:
Các biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản bao gồm:
Sử dụng các loại thức ăn hữu cơ để giảm tác động đến môi trường từ các hóa chất phân hủy. Sử dụng hệ thống xử lý nước và chất thải để giảm ô nhiễm nước.
Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước và giám sát sức khỏe của cá để phát hiện bệnh tật kịp thời. Áp dụng các phương pháp nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao để giảm tác động đến môi trường.
Câu 5: Các bước chuẩn bị ao nuôi và cá giống gồm:
Vệ sinh sạch sẽ ao nuôi và tiến hành kiểm tra độ dày, độ chắc của đáy ao.
Đưa vào ao nuôi một lượng rác bột vôi để tăng độ kiềm của nước và hỗ trợ cho quá trình phát triển của vi khuẩn có lợi.
Tiến hành chuẩn bị nước trong ao, đảm bảo nước trong ao đạt các tiêu chuẩn về pH, độ mặn, độ kiềm, độ oxy hòa tan... Các bước chuẩn bị cá giống gồm chọn lựa, kiểm tra tình trạng sức khỏe và phân loại cá giống.
Câu 6: Các bước chuẩn bị cá giống gồm:
Chọn lựa các loại cá giống phù hợp với điều kiện ao nuôi.
Tuyển chọn các con cá giống khỏe mạnh, có màu sắc đẹp, không bị bệnh tật.
Cho cá giống vào chậu tạm để phục hồi sức khỏe, thích nghi với môi trường mới trước khi thả vào ao nuôi.
Câu 7: Trức ăn cho cá phải đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng, tùy thuộc vào loại cá và giai đoạn phát triển khác nhau.
Giảm lượng thức ăn vào ngày thời tiết xấu hoặc khi nước ao bị bẩn để tránh tình trạng thức ăn thừa, không tiêu hóa được, gây ô nhiễm môi trường và làm tăng hàm lượng chất thải.
Câu 8: Cách quản lí chất lượng nước ao nuôi cá là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe cho cá nuôi. Một số cách để quản lí chất lượng nước trong ao nuôi cá bao gồm: Đo đạc chất lượng nước định kỳ, bao gồm độ pH, độ oxy hòa tan, độ đục, nồng độ ammoni, nitrit và nitrat. Bổ sung nước sạch vào ao để giảm độ ô nhiễm và tăng độ oxy hòa tan. Sử dụng máy bơm và máy quạt nước để giúp lưu thông nước và cung cấp độ oxy cho cá. Thay nước định kỳ để đảm bảo sự tươi mới và sạch sẽ cho ao nuôi cá. Sử dụng cáchệ thống lọc để lọc bỏ các chất độc hại và tăng cường việc tái sử dụng nước trong ao nuôi cá. Việc bổ sung nước sạch và sử dụng thiết bị hỗ trợ như máy bơm, máy quạt nước,... có tác dụng giúp cung cấp độ oxy cần thiết cho cá nuôi, đồng thời loại bỏ các chất độc hại trong ao nuôi cá, giảm thiểu sự ô nhiễm trong nước, cải thiện chất lượng nước và giảm thiểu tỷ lệ bệnh tật cho cá nuôi.
Câu 9: Để phòng và trị bệnh cho cá, cần tuân thủ những nguyên tắc dưới đây: Đảm bảo chất lượng nước sạch và tươi mới. Đảm bảo cho cá được ăn uống đầy đủ và đúng loại thức ăn cần thiết. Thường xuyên quan sát tình trạng sức khỏe của cá, như vẩy, màu sắc, hoạt động, thói quen ăn uống.
Sử dụng các loại thuốc và hóa chất an toàn để phòng và trị bệnh cho cá. Tránh sử dụng các loại thuốc và hóa chất không rõ nguồn gốc và có hại cho sức khỏe con người và môi trường. Vệ sinh ao nuôi cá thường xuyên để loại bỏ chất thải và chất độc hại. Để thu hoạch cá nuôi trong ao, có thể sử dụng phương pháp thu tỉa, tức là tưới nước vào ao để giảm độ
câu 10
1. Đo nhiệt độ nước: Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước. Nhiệt kế thường được thiết kế với độ chính xác cao và chịu được điều kiện môi trường ẩm ướt. Đo nhiệt độ nước ở độ sâu khác nhau trên mặt ao, vì nhiệt độ có thể khác nhau ở các độ sâu khác nhau của ao. Nên đo nhiệt độ nước vào cùng thời điểm trong ngày và đo ở các điểm khác nhau trên mặt ao để có một bức tranh toàn diện về nhiệt độ nước.
2. Đo độ trong nước: Sử dụng bộ đo độ pH để đo độ pH của nước ao. Độ pH của nước càng gần với 7 thì độ trong của nước càng tốt. Đo độ đục của nước ao bằng cách sử dụng thiết bị đo độ đục, hoặc có thể đo bằng mắt thường bằng cách nhìn vào mẫu nước. Đo độ oxy hòa tan bằng thiết bị đo độ oxy hòa tan. Độ oxy hòa tan càng cao thì độ trong của nước càng tốt.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Công nghệ Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo