a. Phương trình phản ứng xảy ra là:
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
NaBr + AgNO3 -> AgBr + NaNO3
b. Ta cần tính giá trị của m, tức là khối lượng kết tủa AgCl và AgBr thu được sau phản ứng hoàn toàn.
Theo phương trình phản ứng, ta biết rằng 1 mol AgNO3 phản ứng với 1 mol NaCl sẽ tạo ra 1 mol AgCl và 1 mol NaNO3. Tương tự, 1 mol AgNO3 phản ứng với 1 mol NaBr sẽ tạo ra 1 mol AgBr và 1 mol NaNO3.
Ta cần tính số mol của NaCl và NaBr trong 50 gam dung dịch.
Khối lượng NaCl trong dung dịch = 3.24% của 50 gam = 0.0324 * 50 = 1.62 gam
Số mol NaCl = khối lượng / khối lượng phân tử = 1.62 g / 58.44 g/mol (khối lượng phân tử của NaCl) = 0.0278 mol
Khối lượng NaBr trong dung dịch = 3.09% của 50 gam = 0.0309 * 50 = 1.545 gam
Số mol NaBr = khối lượng / khối lượng phân tử = 1.545 g / 102.89 g/mol (khối lượng phân tử của NaBr) = 0.015 mol
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, nên số mol AgCl và AgBr thu được sẽ bằng số mol NaCl và NaBr ban đầu.
Do đó, số mol AgCl = số mol NaCl = 0.0278 mol
Số mol AgBr = số mol NaBr = 0.015 mol
Khối lượng kết tủa m = khối lượng AgCl + khối lượng AgBr
= (số mol AgCl * khối lượng phân tử AgCl) + (số mol AgBr * khối lượng phân tử AgBr)
= (0.0278 mol * 143.32 g/mol) + (0.015 mol * 187.77 g/mol)
= 3.98 g + 2.82 g
= 6.8 g
Vậy giá trị của m là 6.8 gam.