Phản ứng giữa kali và nước có thể được biểu diễn như sau:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Trong đó, K là ký hiệu hóa học của kali, H2O là ký hiệu hóa học của nước, KOH là ký hiệu hóa học của kali hiđroxit và H2 là ký hiệu hóa học của khí hiđro.
Theo phương trình trên, mỗi mol kali tương ứng với việc tạo ra một mol kali hiđroxit và một nửa mol khí hiđro. Vì vậy, khi cho 3,9 gam kali vào nước dư, ta có thể tính được số mol kali bằng cách chia khối lượng kali cho khối lượng mol của kali (39 g/mol):
Số mol kali = 3,9 g / 39 g/mol = 0,1 mol
Do đó, theo phương trình trên, số mol kali hiđroxit tạo ra cũng bằng 0,1 mol. Khối lượng của kali hiđroxit có thể tính bằng cách nhân số mol kali hiđroxit với khối lượng mol của kali hiđroxit (56 g/mol):
Khối lượng kali hiđroxit = 0,1 mol x 56 g/mol = 5,6 g
Vì vậy, khi cho 3,9 gam kali vào nước dư, ta sẽ tạo ra 5,6 gam kali hiđroxit. Còn khí hiđro sẽ được giải phóng ra và thoát ra khỏi dung dịch.