Để giải bàinày, ta có thể sử dụng phương pháp nhóm và phương pháp khai căn.
Ta nhận thấy rằng các hệ số của phương trình này có thể được phân tích thành tích của các số nguyên tố như sau:
2x^4 − 21x^3 + 47x^2 − 105x + 50 = (2x^2 - 5x + 2)(x^2 - 16x + 25)
Để tìm nghiệm, ta giải từng đại lượng trong dấu ngoặc đơn trên:
2x^2 - 5x + 2 = 0
x^2 - 16x + 25 = 0
x = [5 ± √(5^2 - 4*2*2)]/4
x = 1 hoặc x = 0.5
Giải phương trình hai bằng cách sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
x = [16 ± √(16^2 - 4*25)]/2
x = 8 ± 3
x = 11 hoặc x = 5
Vậy nghiệm của phương trình ban đầu là x = 0.5, 1, 5 hoặc 11.
Phương pháp khai căn:
Ta có thể sử dụng phương pháp khai căn để giải phương trình này bằng cách đặt u = x^2 và giải phương trình bậc ba tương ứng:
2u^2 - 21u + 47u - 105 + 50 = 0
2u^2 - 21u + 47u - 55 = 0
2u^2 + 26u - 4u - 55 = 0
2u(u + 13) - 4(u + 13) = 0
(2u - 4)(u + 13) = 0
2u - 4 = 0 hoặc u + 13 = 0
u = 2 hoặc u = -13
Vì u = x^2, nên ta có:
x^2 = 2 hoặc x^2 = -13
Tuy nhiên, x^2 không thể là một số âm, vì vậy ta chỉ có một nghiệm là x = √2.
Vậy nghiệm của bài ban đầu là x = √2.