LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Điền trợ động từ ở dạng phủ định

IV: Điền trợ động từ ở dạng phủ định.
1.1.......... like tea.
2. He .......... play football in the afternoon.
3. You .......... go to bed at midnight.
4. They..........do the homework on weekends.
5. The bus..........arrive at 8.30 a.m.
6. My brother ..........finish work at 8 p.m.
7. Our friends
live in a big house.
8. The cat
like me.
V.Chọn dạng đúng của từ.
1. Police catch/ catches robbers.
2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.
3. They never drink/ drinks beer.
4. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month.
5. She have/ has a pen.
6. Mary and Marcus eat out/ eats out everyday.
7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.
8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.
VI: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. She (not study) .......... on Saturday.
2. He (have) .......... a new haircut today.
........breakfast at 6.30.
3. I usually (have)
4. Peter (not/ study).......... very hard. He never gets high scores.
5. My mother often (teach)..........me English on Saturday evenings.
3 trả lời
Hỏi chi tiết
79
1
1
Đức Anh Trần
04/07/2023 16:59:13
+5đ tặng
IV: Điền trợ động từ ở dạng phủ định.
1. I **don't** like tea.
2. He **doesn't** play football in the afternoon.
3. You **don't** go to bed at midnight.
4. They **don't** do the homework on weekends.
5. The bus **doesn't** arrive at 8.30 a.m.
6. My brother **doesn't** finish work at 8 p.m.
7. Our friends **don't** live in a big house.
8. The cat **doesn't** like me.

V. Chọn dạng đúng của từ.
1. Police **catch** robbers.
2. My dad is a driver. He always **wears** a white coat.
3. They never **drink** beer.
4. Lucy **goes** window-shopping seven times a month.
5. She **has** a pen.
6. Mary and Marcus **eat out** everyday.
7. Mark usually **watches** TV before going to bed.
8. Maria is a teacher. She **teaches** students.

VI: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. She (not study) **doesn't study** on Saturday.
2. He (have) **has** a new haircut today.
3. I usually (have) **have** breakfast at 6.30.
4. Peter (not/ study) **doesn't study** very hard. He never gets high scores.
5. My mother often (teach) **teaches** me English on Saturday evenings.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Nguyễn Văn Minh
04/07/2023 17:38:01
+4đ tặng
VI
1 does not study
2 has
3 have
4 does not study
5 teaches
Nguyễn Văn Minh
chấm điểm giúp anh nha
1
0
Thu Giang
04/07/2023 18:26:22
+3đ tặng
IV: Điền trợ động từ ở dạng phủ định.
1.1.......don't... like tea.
2. He ....doesn't...... play football in the afternoon.
3. You ..don't........ go to bed at midnight.
4. They......don't....do the homework on weekends.
5. The bus.....doesn't.....arrive at 8.30 a.m.
6. My brother ...doesn't.......finish work at 8 p.m.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư