Một số ví dụ về từ ghép với từ “làm” là:
- Làm việc: nghĩa là thực hiện một công việc nào đó, ví dụ: làm việc nhà, làm việc ở văn phòng, làm việc nhóm, …
- Làm quen: nghĩa là bắt đầu quan hệ với ai đó, ví dụ: làm quen với bạn mới, làm quen với môi trường mới, làm quen với người yêu mới, …
- Làm giàu: nghĩa là kiếm được nhiều tiền hoặc tài sản, ví dụ: làm giàu bằng cách kinh doanh, làm giàu bằng cách tiết kiệm, làm giàu bằng cách đầu tư, …
- Làm khó: nghĩa là gây ra những khó khăn hoặc phiền phức cho ai đó, ví dụ: làm khó cho đối thủ, làm khó cho người thân, làm khó cho chính mình, …
- Làm ơn: nghĩa là xin ai đó giúp đỡ hoặc cho phép một điều gì đó, ví dụ: làm ơn cho tôi mượn cái bút, làm ơn đừng ồn ào, làm ơn hãy tha thứ cho tôi, …
Một số ví dụ về từ láy với từ “làm” là:
- Làm lăm: nghĩa là không có gì để làm hoặc không muốn làm gì cả, ví dụ: hôm nay tôi rảnh rỗi không có gì để làm lăm, tôi không muốn đi học chỉ muốn ở nhà làm lăm, …
- Làm lảm: nghĩa là không có hiệu quả hoặc không có tác dụng gì, ví dụ: tôi học bài suốt ngày mà vẫn thi rớt thật là làm lảm, tôi nói chuyện với anh ấy mà anh ấy không nghe thật là làm lảm, …
- Làm lơ: nghĩa là giả vờ không biết hoặc không quan tâm đến ai đó hoặc điều gì đó, ví dụ: tôi gọi anh ấy mà anh ấy cứ làm lơ không trả lời, tôi thấy bạn cũ trên đường mà tôi cứ làm lơ không chào hỏi, …
- Làm liếc: nghĩa là nhìn ai đó hoặc cái gì đó một cách ngắn ngủi hoặc lén lút, ví dụ: tôi thấy anh ấy hay làm liếc nhìn tôi khi tôi không chú ý, tôi thích xem phim kinh dị nhưng chỉ dám làm liếc qua màn hình, …
- Làm loè: nghĩa là khiến ai đó hoặc cái gì đó trở nên sáng sủa hoặc rực rỡ, ví dụ: tôi thích mặc áo đỏ vì nó làm loè khuôn mặt tôi, anh ấy luôn mang theo chiếc đèn pin để làm loè con đường trong đêm tối, …