Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hóa học - Lớp 9
24/07/2023 16:05:13

Nhận biết CaCl2, HCl, Na2CO3, NaCl không dùng thuốc thử

Nhận biết CaCl2,HCl,Na2CO3,NaCl không dùng thuốc thử
1 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
171
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để nhận biết các chất CaCl2, HCl, Na2CO3, NaCl mà không sử dụng thuốc thử, bạn có thể thực hiện các phản ứng hoá học sau:

1. Phản ứng với nước:
- CaCl2: CaCl2 tan trong nước, tạo thành dung dịch mặn.
- HCl: HCl tan trong nước, tạo thành dung dịch axit.
- Na2CO3: Na2CO3 tan trong nước, tạo thành dung dịch kiềm.
- NaCl: NaCl tan trong nước, tạo thành dung dịch mặn.

2. Phản ứng với dung dịch AgNO3:
- CaCl2: CaCl2 không tạo kết tủa với AgNO3.
- HCl: HCl tạo kết tủa trắng AgCl với AgNO3.
- Na2CO3: Na2CO3 không tạo kết tủa với AgNO3.
- NaCl: NaCl không tạo kết tủa với AgNO3.

3. Phản ứng với dung dịch BaCl2:
- CaCl2: CaCl2 không tạo kết tủa với BaCl2.
- HCl: HCl không tạo kết tủa với BaCl2.
- Na2CO3: Na2CO3 tạo kết tủa trắng BaCO3 với BaCl2.
- NaCl: NaCl không tạo kết tủa với BaCl2.

Từ các phản ứng trên, ta có thể nhận biết các chất như sau:
- CaCl2: Tạo dung dịch mặn khi hòa tan trong nước, không tạo kết tủa với AgNO3 và BaCl2.
- HCl: Tạo dung dịch axit khi hòa tan trong nước, tạo kết tủa trắng với AgNO3, không tạo kết tủa với BaCl2.
- Na2CO3: Tạo dung dịch kiềm khi hòa tan trong nước, không tạo kết tủa với AgNO3, tạo kết tủa trắng với BaCl2.
- NaCl: Tạo dung dịch mặn khi hòa tan trong nước, không tạo kết tủa với AgNO3 và BaCl2.
1
0
Bảo Anh
24/07/2023 16:09:34
+4đ tặng
CaCl2, HCl, Na2CO3, KCl.
_ Đổ từng lọ vào nhau. Quan sát thấy cặp lọ nào có tạo kết tủa thì đó là cặp CaCl2 và Na2CO3. Sau đó đổ hai lọ còn lại vào 2 lọ trên, lọ nào làm cho có khí bay ra ở 1 trong 2 lọ lúc đầu thì đó là HCl , lọ còn lại là KCl. 2 Lọ lúc đầu có khí bay ra là Na2CO3 , lọ kia là CaCl2.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Hóa học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo