1. I have to learn English hard. (Tôi phải học tiếng Anh chăm chỉ.)
➔ I wish i had to learn English hard. (Tôi ước tôi phải học tiếng Anh chăm chỉ.)
2.They have a lot of homework . (Họ có rất nhiều bài tập về nhà.)
➔ They wish they had a lot of homework. (Họ ước họ có nhiều bài tập về nhà.)
3. Cuc wants to be a singer in the future. (Cúc muốn trở thành ca sĩ trong tương lai.)
➔ Cuc wishes Cuc was a singer in the future. (Cúc mong muốn sau này Cúc là ca sĩ.) S là người => dùng was
4. My score test were bad. (Bài kiểm tra điểm của tôi là xấu.)
➔ I wish my score test hadn't bad. (Tôi ước gì bài kiểm tra điểm của tôi không tệ.)
5. It was so hot last Sunday. (Chủ nhật tuần trước trời nóng quá.)
➔ I wish it hadn't so hot last Sunday. (Tôi ước gì trời không quá nóng vào Chủ nhật tuần trước.)
6. Minh doesn’t take part in playing tennis with us. (Minh không tham gia chơi quần vợt với chúng tôi.)
➔ I wish Minh was take part in playing tennis with us. (Tôi ước gì Minh tham gia chơi quần vợt với chúng tôi.)
7. My grandfather wants to live in Danang with us next year. (Ông tôi muốn sống ở Đà Nẵng với chúng tôi vào năm tới.)
➔ My grandfather wish lived in Danang with us next year. (Ông tôi mong muốn sẽ sống ở Đà Nẵng với chúng tôi trong năm tới.)
8. I didn’t buy a new phone last evening. (Tôi đã không mua một chiếc điện thoại mới vào tối qua.)
➔ I wish i had bought a new phone last evening. (Tôi ước gì tôi đã mua một chiếc điện thoại mới vào tối qua.)
9. I and my team didn’t go to the cinema yesterday because it rained. (Tôi và nhóm của mình đã không đến rạp chiếu phim ngày hôm qua vì trời mưa.)
➔ I wish it hadn’t rained, I and my team had gone to the cinema yesterday. (Tôi ước trời không mưa, tôi và nhóm của mình đã đi xem phim ngày hôm qua.)
10. Lan wants to go to the shopping with her sister now. (Lan muốn đi mua sắm với chị gái bây giờ.)
➔ Lan wishes Lan went the shopping with her sister now. (Lan ước gì Lan đi mua sắm với chị gái bây giờ.)
Công thức câu ước: S + V lùi thì/ ngược câu gốc + chép nốt.