LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hệ thống ý chính lí thuyết về thành ngữ, thuật ngữ, ngữ cảnh

mn giúp mik nhanh vs ạ tối mik ik học'
hệ thống ý chính lí thuyết về thành ngữ,thuật ngữ,ngữ cảnh
1 trả lời
Hỏi chi tiết
36
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giúp bạn nhanh chóng hiểu và học được hệ thống ý chính lí thuyết về thành ngữ, thuật ngữ và ngữ cảnh, bạn có thể thực hiện các bước sau:

1. Tìm hiểu về thành ngữ: Đầu tiên, hãy tìm hiểu về các thành ngữ phổ biến trong ngôn ngữ mà bạn đang học. Có thể tìm sách, tài liệu hoặc nguồn thông tin trực tuyến để tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng của từng thành ngữ.

2. Xem xét ngữ cảnh: Mỗi thành ngữ thường có ngữ cảnh sử dụng riêng. Hãy xem xét các tình huống hoặc văn bản mà thành ngữ được sử dụng để hiểu rõ hơn về ngữ cảnh sử dụng của chúng. Bạn có thể đọc các ví dụ, xem phim, nghe nhạc hoặc tham gia vào các hoạt động thực tế để áp dụng thành ngữ vào cuộc sống hàng ngày.

3. Luyện tập sử dụng: Sau khi hiểu về ý nghĩa và ngữ cảnh của thành ngữ, hãy luyện tập sử dụng chúng trong các bài viết, đối thoại hoặc bài thuyết trình. Bạn có thể tạo ra các câu ví dụ hoặc thực hành với bạn bè để cải thiện khả năng sử dụng thành ngữ một cách tự nhiên.

4. Ghi nhớ và ôn tập: Để thành ngữ và thuật ngữ trở thành một phần của từ vựng của bạn, hãy ghi chú lại và ôn tập thường xuyên. Bạn có thể tạo ra danh sách các thành ngữ và thuật ngữ, hoặc sử dụng các ứng dụng di động hoặc flashcards để ôn tập.

5. Tiếp tục học: Hãy tiếp tục học và nâng cao kiến thức của bạn về thành ngữ, thuật ngữ và ngữ cảnh. Đừng ngại tìm hiểu thêm thông tin và tham gia vào các khóa học hoặc nhóm học tập để nâng cao kỹ năng của bạn.

Nhớ rằng, việc hiểu và sử dụng thành ngữ, thuật ngữ và ngữ cảnh một cách tự nhiên và linh hoạt đòi hỏi thời gian và thực hành đều đặn. Hãy kiên nhẫn và kiên trì trong quá trình học của bạn. Chúc bạn may mắn!
1
0
doan man
08/08/2023 18:41:51
+5đ tặng
Thành ngữ là tập hợp các từ ngữ có tính tượng hình tượng trưng, thường dùng để chỉ các khái niệm, cái nhìn tổng quát, được nói thành câu cố định mà khi tách nghĩa các từ ngữ trong câu không giải thích được hàm ý của câu.
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,…
Ví dụ: Mẹ tròn con vuông, Chân cứng đá mềm,…
Như vậy, từ những phân tích trên bạn đọc đã có thể hiểu được thành ngữ là gì. Có thể hiểu thành ngữ gồm những cụm từ mà được sử dụng để chỉ một ý cố định, thường không tạo thành một câu có ngữ pháp hoàn chỉnh nên không thể thay thế hay sửa đổi về ngôn ngữ.
Hay nói cách khác, thành ngữ là các tập hợp từ không đổi, không thể giải thích đơn giản quá nghĩa của các từ tạo nên nó. Cùng theo dõi những nội dung tiếp theo để hiểu rõ hơn liên quan đến thành ngữ nhé.
Thành ngữ có các đặc điểm chính như:
+ Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thông qua các phép chuyển nghĩa như so sánh, ẩn dụ…
+ Thành ngữ mang tính hình tượng, được xây dựng dựa trên các hình ảnh thực tế
+ Thành ngữ hoạt động riêng biệt trong câu và thường mang ý nghĩa sâu xa, phải phân tích kỹ mới có thể giải thích được.
+ Thành ngữ mang tính hàm súc, khái quát cao. Nghĩa của thành ngữ thường không chỉ biểu hiện trên bề mặt ngôn từ mà nó thường mang ý nghĩa bao quát, mang tính biểu trưng và biểu cảm cao.

thuật ngữ là các từ vựng biểu thị các khái niệm trong một số lĩnh vực như khoa học, công nghệ cụ thể. Thuật ngữ có đặc thù riêng và không thể thiếu trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ.

Ví dụ thuật ngữ:
Các định nghĩa về Lực là gì, thế nào là trọng lực, Lực ma sát, Lực đàn hồi,… là các thuật ngữ trong Vật Lý
Các thuật ngữ trong địa lý như: Xâm thực, Dân số, Cơ cấu, Khí Hậu,…

Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ, mà ở đó người nói (người viết) sản sinh lời nói thích ứng. Còn người nghe (người đọc) căn cứ vào đó để lĩnh hội đúng và đầy đủ lời nói.
 

Các nhân tố của ngữ cảnh

1. Nhân vật giao tiếp

- Cùng người nói (người viết) có thể có một hoặc nhiều người tham gia họat động giao tiếp gọi chung là nhân vật giao tiếp.

- Một người nói - một người nghe là song thoại.

- Nhiều người nói luân phiên vai nhau là hội thoại.

- Trong quan hệ của các nhân vật giao tiếp, vị thế của họ chi phối nội dung và hình thức của lời nói, câu văn.

2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ

- Bối cảnh giao tiếp rộng (bối cảnh văn hóa) gồm bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội, địa lí, phong tục, thể chế chính trị.

- Bối cảnh giao tiếp hẹp (bối cảnh tình huống) gồm thời gian, địa điểm, tình huống giao tiếp cụ thể.

- Hiện thực được nói tới (gồm hiện thực bên ngoài và hiện thực bên trong của các nhân vật giao tiếp) gồm các sự kiện, biến cố, sự việc, hoạt động... diễn ra trong thực tế và các trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con người.

3. Văn cảnh

Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó. Văn cảnh có ở dạng ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư