Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Có mấy cách phát âm đuôi "s, es" và "ed". Lấy ví dụ cho từng loại phát âm của mỗi đuôi trên

Có mấy cách phát âm đuôi "s,es" và "ed"
Lấy ví dụ cho từng loại phát âm của mỗi đuôi trên (càng nhiều càng tốt)
3 trả lời
Hỏi chi tiết
44
0
0
Trần Khánh Ngọc
14/09/2023 20:23:54
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Hàn Tiểu Tuyết
14/09/2023 20:24:29
+4đ tặng
I. QUY TẮC THÊM S, ES, ED

Trong trường hợp để tạo thành danh từ số nhiều, chia động từ thì chúng ta sẽ thêm s, es vào sau danh từ và động từ.

Quy tắc thêm s, es đối với danh từ

- Chủ yếu các từ khi chuyển số ít sang số nhiều sẽ thêm s: Cat - Cats, house - houses

- Với những từ kết thúc là  s, x, z, ch, sh thì khi chuyển sang số nhiều thêm đuôi “es”. Ví dụ: time - times, box - boxes, bus- buses...

- Với các từ kết thúc là “y” thì khi dùng với số nhiều, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”. Ví dụ như: baby - babies, spy - spies, penny - pennies....

- Còn một số danh từ bất quy tắc: woman - women, man - men, child - children, tooth - teeth, foot - feet, person - people, leaf - leaves....

- Hay một số danh từ không chia: sheep - sheep, fish - fish, deer - deer, species - species. aircraft - aircraft...

Quy tắc thêm s, es khi chia động từ

- Với những động từ từ kết thúc là  “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi chuyển sang hoặc dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (do – does; go – goes; watch – watches;  wash - washes, house - houses )

- Với từ kết thúc là “y” thì khi dùng chia theo ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; worry - worries, study – studies)

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (wants, see – sees…)

Quy tắc thêm ed khi chia động từ

- Các từ được thêm ed khi chia ở thì quá khứ đơn

- Trừ một số trường hợp theo động từ bất quy tắc.
II. CÁCH PHÁT ÂM S, ES

Trước khi bước vào chi tiết từng cách đọc s, es thì chúng ta cần tìm hiểu về âm hữu thanh và vô thanh. Với mỗi kiểu kết thúc khác nhau thì sẽ được chia theo s,es riêng.

Cụ thể:

- Âm hữu thanh là những âm mà khi đọc bạn sẽ rung cổ họng

- Âm vô thanh là âm khi đọc không sẽ rung cổ họng.
 

Cụ thể:

- Âm vô thanh là: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/

- Các âm hữu thanh /m /, / n /, / ŋ /,/r/, /l/, /w/, / y /

- Ngoài ra âm hữu thanh cũng là một số âm khác:  /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/

Quy tắc phát âm s, es sẽ như sau:

- Nếu từ có kết thúc là các âm vô thanh, đọc là /s/

- Nếu từ có kết thúc là các âm hữu thanh hoặc nguyên âm đọc là /z/

- Trường hợp đặc biệt : /ʃ/, /tʃ/, z/,/dʒ/,/s/.

Ví dụ: watch, kiss, wish, rose, fridge => Phát âm là /iz/

II. CÁCH PHÁT ÂM ED

Cách phát âm ed chia thành /t/, /d/, /id/

Trong đó:

Phát âm là /ɪd/ khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/

Ví dụ: translated, collected, decided....

Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

Ví dụ: washed, looked, watched, coughed, placed

Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm.

Ví dụ: Cried, smiled, played

Có trường hợp đặc biệt:

Trong trường hợp động từ được sử dụng như tính từ, bạn đọc đuôi ed sẽ là /ɪd/, không cần chú ý đó là âm gì:

Ví dụ: Aged

An aged man /ɪd/
 

Hàn Tiểu Tuyết
chấm điểm nhé
0
0
cún xấu zai
14/09/2023 20:42:56
+3đ tặng
Quy tắc thêm s, es đối với danh từ

- Chủ yếu các từ khi chuyển số ít sang số nhiều sẽ thêm s: Cat - Cats, house - houses

- Với những từ kết thúc là  s, x, z, ch, sh thì khi chuyển sang số nhiều thêm đuôi “es”. Ví dụ: time - times, box - boxes, bus- buses...

- Với các từ kết thúc là “y” thì khi dùng với số nhiều, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”. Ví dụ như: baby - babies, spy - spies, penny - pennies....

- Còn một số danh từ bất quy tắc: woman - women, man - men, child - children, tooth - teeth, foot - feet, person - people, leaf - leaves....

- Hay một số danh từ không chia: sheep - sheep, fish - fish, deer - deer, species - species. aircraft - 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư