LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Xác định số nguyên tử có trong 3 mol nguyên tử Mg. Tính số phân tử carbon dioxide có trong 1,5 mol carbon dioxide. Tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 2 mol Fe2O3?

1. Xác định số nguyên tử có trong 3 mol nguyên tử Mg
2. Tính số phân tử carbon dioxide có trong 1,5 mol carbon dioxide
3. Tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 2 mol Fe2O3
4. Tính khối lượng của phân tử sodium hydrogen carbonate NaHCO3
5. Mưa axit được phát hiện đầu tiên năm 1948 tại Thuỵ Điển. Mưa axit là hiện tượng nước mưa có độ chua (pH dưới 5,6). Một trong những tác nhân gây ra mưa axit kể trên là chất A có công thức phân tử dạng RO2. Biết tỉ khối khí A so với H2 là 32. Công thức phân tử của khí A là?
6. Cho CO2, H2, O2, N2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi đứng bình là?
7. Có thể thu khí N2 bằng cách nào?
2 trả lời
Hỏi chi tiết
504
0
0
Muội
23/09/2023 19:10:58
+5đ tặng
Câu 1: Mg là nguyên tố có số nguyên tử 12 trong bảng tuần hoàn. Do đó, số nguyên tử trong 1 mol nguyên tử Mg là 12. Vì vậy, số nguyên tử trong 3 mol nguyên tử Mg là 3 x 12 = 36.
Câu 2: Carbon dioxide (CO2) là phân tử gồm 1 nguyên tử carbon (C) và 2 nguyên tử oxi (O). Vì vậy, số phân tử CO2 trong 1,5 mol CO2 là 1,5 x NA, trong đó NA là số Avogadro (6.022 x 10^23 mol^-1). Tuy nhiên, câu hỏi không cung cấp giá trị chính xác của NA để tính toán, vì vậy không thể đưa ra câu trả lời cụ thể.
Câu 3: Fe2O3 là phân tử gồm 2 nguyên tử sắt (Fe) và 3 nguyên tử oxi (O). Để tính tổng số nguyên tử trong 2 mol Fe2O3, ta cần biết trước số Avogadro NA. Tuy nhiên, câu hỏi không cung cấp giá trị chính xác của NA nên không thể đưa ra câu trả lời cụ thể.
Câu 4: Khối lượng phân tử sodium hydrogen carbonate (NaHCO3) có thể tính bằng cách cộng khối lượng từng nguyên tử trong công thức phân tử. Khối lượng mol của sodium (Na) là 22, khối lượng mol của hydrogen (H) là 1, khối lượng mol của carbon (C) là 12 và khối lượng mol của oxi (O) là 16. Vì vậy, khối lượng của phân tử NaHCO3 là 22 + 1 + 12 + 3 x 16 = 84.
Câu 5: Công thức phân tử của khí A có dạng RO2 và tỉ khối khí A so với H2 là 32. Tỉ khối khí được định nghĩa là khối lượng riêng của một chất so với khối lượng riêng của một chất khác được chọn làm chuẩn (ở đây là H2). Vì tỉ khối khí A so với H2 là 32, tức là khối lượng khí A gấp 32 lần khối lượng H2, ta có thể kết luận rằng công thức phân tử của khí A chứa 2 nguyên tử oxi (O2). Vì vậy, công thức phân tử của khí A là O2.
Câu 6: Có thể thu được các khí CO2, H2, N2, SO2, N2O, CH4 và NH3 khi đứng bình.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Phúc Nguyễn Tài
23/09/2023 22:25:45
+4đ tặng


Để xác định số nguyên tử có trong 3 mol nguyên tử Mg, ta cần biết số Avogadro là 6,022 x 10^23 mol^(-1). Vì mỗi mol nguyên tử Mg chứa 6,022 x 10^23 nguyên tử, nên 3 mol nguyên tử Mg sẽ chứa (3 x 6,022 x 10^23) nguyên tử.


Để tính số phân tử carbon dioxide có trong 1,5 mol carbon dioxide, ta cần biết số Avogadro là 6,022 x 10^23 mol^(-1). Vì mỗi mol carbon dioxide chứa 6,022 x 10^23 phân tử, nên 1,5 mol carbon dioxide sẽ chứa (1,5 x 6,022 x 10^23) phân tử.


Để tính tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 2 mol Fe2O3, ta cần biết rằng mỗi mol Fe2O3 chứa 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O. Vì vậy, 2 mol Fe2O3 sẽ chứa 2 x 2 = 4 mol nguyên tử Fe và 2 x 3 = 6 mol nguyên tử O.


Để tính khối lượng của phân tử sodium hydrogen carbonate NaHCO3, ta cần biết khối lượng riêng của các nguyên tử là: Na = 23 g/mol, H = 1 g/mol, C = 12 g/mol, O = 16 g/mol. Tổng khối lượng của phân tử NaHCO3 là 23 + 1 + 12 + (3 x 16) = 84 g/mol.


Để tìm công thức phân tử của khí A, ta cần biết rằng tỉ khối khí A so với H2 là 32. Tỉ khối khí được tính bằng cách lấy khối lượng của khí A chia cho khối lượng của H2. Vì vậy, khối lượng của khí A là 32 lần khối lượng của H2. Với giả thiết rằng khối lượng của H2 là 2 g/mol, ta có thể suy ra khối lượng của khí A là 32 x 2 = 64 g/mol. Từ đó, ta không thể xác định chính xác công thức phân tử của khí A vì có thể có nhiều chất khác nhau có cùng tỉ khối.


Khí có thể thu được khi đứng bình là: CO2, O2, N2, SO2.


Khí N2 có thể thu được bằng cách phân ly khí không khí (chứa N2 và O2) bằng phương pháp quá trình lọc không khí hoặc quá trình quá nhiệt.

 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư