Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 6
Tại Công ty A có tài liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư tháng 6/N như sau: I.Số dư đầu tháng chi tiết một số tài khoản:
- TK 151:15.000.000 theo Hoá đơn GTGT số 000153 ngày 15/5/N mua vật liệu chính A của Công ty L trong đó:
Tổng giá mua chưa thuế GTGT 15.000.000
Thuế GTGT 5%: 7.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 15.750.000
- TK 152: 180.000.000 trong đó
+ Vật liệu chính A: 100.000.000 (Số lượng 10.000 kg)
+ Vật liệu chính B: 55.000.000 (Số lượng 5.000 kg)
+ Vật liệu phụ C: 25.000.000 (Số lượng 1.000 hộp)
- TK 153: 15.000.000 (Số lượng 1.000 chiếc dụng cụ X)
- TK 331: 37.750.000 hoá đơn GTGT số 000153 ngày 15/5/N của Công ty L 15.750.000 và hoá đơn GTGT số 001321 ngày 20/5/N của Công ty H: 22.000.000 II.Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ thu mua và nhập vật tư trong tháng 6/N:
Ngày 2/6: Phiếu xuất kho số 201: Xuất kho 5.000 kg vật liệu chính A, 2000 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng 1.
Ngày 4/6: Nhập kho đủ số vật liệu chính A mua của Công ty L theo Phiếu nhập kho số 134 ngày 4/6 số lượng vật liệu chính A nhập kho 1.500 kg (Hoá đơn GTGT số 000153 ngày 15/5/N của Công ty L).
Ngày 10/6: Nhập kho vật liệu chính A theo Phiếu nhập kho số 135 ngày 10/6 số lượng vật liệu chính A nhập kho 13.500 kg (Hoá đơn GTGT số 000353 ngày 10/6/N của Công ty TH):
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT 141.750.000
Thuế GTGT được khấu trừ 5% 7.087.500
Tổng giá thanh toán 148.837.500
Chưa thanh toán tiền cho Công ty TH
Ngày 11/6: Phiếu chi số 116 chi trả tiền bốc dỡ vật liệu chính A, của lần nhập kho 10/6 số tiền 405.000
Ngày 12/6: Phiếu xuất kho số 202: xuất kho 4.000 kg vật liệu chính A, 1.800 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm ở phân xưởng số 2
Ngày 14/6: Phiếu xuất kho số 203: xuất kho 500 hộp vật liệu phụ C dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng số 1
Ngày 15/6: - Nhập kho vật liệu chính B, theo Phiếu nhập kho số 136 ngày 15/6 số lượng vật liệu chính B nhập kho 15.000 kg do đơn vị D góp vốn liên doanh, đơn giá vật liệu chính B do hội đồng liên doanh đánh giá 11.500 đ/kg.
- Phiếu xuất kho số 204: xuất kho 300 hộp vật
liệu phụ C dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng số 2
Ngày 20/6: Phiếu xuất kho số 205: xuất kho 5.500 kg vật liệu chính A, 2.500 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng số 1.
Ngày 22/6: Phiếu xuất kho số 206: xuất kho 3.500 kg vật liệu chính A, 4.000 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng số 2.
Ngày 23/6: Nhận được Hoá đơn GTGT số 000334 ngày 23/6/N của Công ty Z về việc mua 2.000 chiếc dụng cụ X:
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT 29.000.000 Thuế GTGT được khấu trừ 5%: 1.450.000 Tổng giá thanh toán 30.450.000
Chưa thanh toán cho Công ty Z
Phiếu nhập kho số 137
Ngày 24/6: Xuất kho 700 chiếc dụng cụ X cho sản xuất phân bổ 3 lần dùng cho bán hàng (dự kiến giá trị phân bổ trong 1 năm tài chính).
Ngày 25/6: - Phiếu chi tiền mặt số 123 ngày 25/6 trả xong nợ cho Công ty H
- Giấy báo Nợ số 801: Thanh toán bằng chuyển khoản cho công ty L 15.750.000
Ngày 26/6: Giấy báo Nợ số 802 thanh toán bằng chuyển khoản cho Công ty Z sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
Ngày 27/6: Phiếu xuất kho số 207: xuất kho 6.000 kg vật liệu chính A, 2.000 kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng số 1.
Ngày 28/6: Phiếu xuất kho số 208: xuất kho 500 chiếc dụng cụ X phục vụ sản xuất sản phẩm ở PX số 1 và 250 chiếc phục vụ sản xuất ở phân xưởng số 2, giá trị dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần trong 6 tháng, bắt đầu từ tháng 6/N.
Ngày 29/6: Phiếu xuất kho số 209 và 210: xuất kho 20 hộp vật liệu phụ C dùng quản lý phân xưởng 1, 30 hộp vật liệu phụ C dùng quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 6/N
Tài liệu bổ sung: Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp Nhập trước Xuất trước