a) Đặc điểm
- Được cấu tạo từ ADN và protein loại Histon
- Đều chứa các gen quy định các tính trạng của cơ thể
- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực của tế bào vào các kỳ.
b) Điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính
- NST Thường
+ Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
+ Giống nhau ở cả con đực và con cái
+ Số lượng nhiều
+ Mang gen quy định tính trạng thường
- NST giới tính
+ Có thể tồn tại thành từng cặp tương đồng hoặc không tùy loài và giới tính. Cũng có thể chỉ có 1 chiếc tùy giới và loài.
+ Có sự khác nhau giữa con đực và con cái (đối với loài đơn tính)
+ Số lượng ít, chỉ có 1 cặp hay 1 chiếc
+ Mang gen quy định giới tính và tính trạng liên kết giới tính.
c) Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
- Kì đầu: NST bắt đầu co xoắn. Màng nhân và nhân con biến mất. Trung tử và thoi phân bào xuất hiện. Thoi phân bào đính vào 2 phía của tâm động.
- Kì giữa: NST co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và đi về hai cực của tế bào.
- Kì cuối: NST duỗi xoắn, nằm trong 2 nhân mới. Tế bào hình thành eo thắt để phân chia tế bào chất. *Trong giảm phân:
- Giảm phân I:
+ Kì đầu I: NST kép bắt đầu co xoắn. Các cặp NST có thể xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo.
+ Kì giữa I: NST co xoắn cực đại và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Kì sau I: Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành.
=> Kết quả: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn qua giảm phân I tạo ra 2 con chứa n NST kép bằng một nửa bộ NST của tế bào mẹ.
Giảm phân II:
+ Kì đầu II: NST co xoắn.
+ Kì giữa II: NST co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
+ Kì sau II: 2 cromatit tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào.
+ Kì cuối II: Các NST nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành.