C1
a)
Khối lượng mol của HCl là 36,46 g/mol (molar mass của H là 1,01 g/mol và Cl là 35,45 g/mol).
Vậy khối lượng của 0,25 mol HCl là:
0,25 mol x 36,46 g/mol = 9,115 g
b)
Khối lượng mol của O2 là 32 g/mol (molar mass của O là 16 g/mol và O2 có 2 nguyên tử O).
Khối lượng riêng của O2 là 1,429 g/L.
Thể tích = Khối lượng / Khối lượng riêng
Thể tích = 6,4 g / 1,429 g/L = 4,47 L (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Vậy thể tích ở ĐKC của 6,4 gam khí Oxygen là 4,47 L
C2
a/)
Phương trình hóa học của phản ứng là:
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
b)
Khối lượng chất ban đầu là 40g Fe2O3.
Khối lượng chất rắn thu được là 16,8g.
Hiệu suất (%) = (Khối lượng chất rắn thu được / Khối lượng chất ban đầu) x 100%
Hiệu suất (%) = (16,8g / 40g) x 100% = 42%
Vậy hiệu suất của phản ứng là 42%.
C3
a)
Phương trình phản ứng xảy ra là:
2Al + 3S -> Al2S3
b)
Khối lượng chất ban đầu là 10,8g Al.
Khối lượng chất rắn thu được là 25,5g Al2S3.
Hiệu suất (%) = (Khối lượng chất rắn thu được / Khối lượng chất ban đầu) x 100%
Hiệu suất (%) = (25,5g / 10,8g) x 100% = 236,11%
Vậy hiệu suất của phản ứng là 236,11%.
hiệu suất không thể vượt quá 100%, vì vậy có thể có sai sót trong quá trình đo lường hoặc tính toán.