Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Một bóng đèn có công suất định mức 150W và điện trở là 30Ω, Cường dộ của bóng đèn khi đèn sáng bình thường là bao nhiêu

Helpppppp
B1. một bóng đèn có công suất định mức 150W và điện trở là 30Ω. Cường dộ của bóng đèn khi đèn sáng bình thường là bao nhiêu?

B2. một bàn là điện có ghi 220V-1500W được sử dụng với hiệu điện thế U để bàn là hoạt động bình thường

a. tính điện trở của bàn là

b. tính cường độ dòng điện chạy qua bàn là

c. nếu mỗi tháng bàn là sử dụng 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 6 phút sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện, cho rằng giá mỗi kWh là 1500đ

d. tính nhiệt lượng tỏa ra

B3. 1 bếp điện có ghi 220V-1200W được sử dụng với hiệu điện thế 22o  để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu là 30 độ C thì mất 1 thời gian là 20p (biết nhiệt dung riêng của nước lf 4200J/kg.K)

a. tính điện trở của bếp điện

b. tính cường độ dòng điện chạy qua bếp

c. tính hiệu suất của bếp

d.  nếu mỗi ngày đun sôi 2l nước với các điều kiện như trên thì trong 20 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này, biết mỗi kWh là 1000đ

B4. Khi đặt hiệu điện thế 12V vào 2 đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là bao nhiêu?

B5. Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế ko đổi 12V. cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là bao nhiêu?

B6. 1 mạch điện gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. khi mắc vào 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I=1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2=0,5A. cường độ dòng điện chạy qua R1 là bao nhiêu?

B7. Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1=25Ω, R2=R3=50Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu?

B8. 2 dây dẫn có cùng chiều dài làm bằng cùng 1 chất, dây thứ nhất có tiết diện S1=0,3mm², dây thứ 2 có tiết diện S2=1,5mm². tìm điện trở dây thứ 2, biết điện trở dây thứ nhất là R1=45Ω

B9. 2 dây nhôm có chiều dài bằng nhau. dây thứ nhất có tiết diện 1,8mm² điện trở 10Ω, dây thứ 2 có điện trở 20Ω thì tiết diện dây thứ 2 là?

B10. 2 điện trở R1-10Ω và R2=30Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U=12V. công suất tiêu thụ của mỗi điện trở sẽ có giá trị là bao nhiêu?

 

4 trả lời
Hỏi chi tiết
181
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi

B1. Để tính cường độ dòng điện của bóng đèn, ta sử dụng công thức: I = P/U, trong đó P là công suất định mức của bóng đèn (150W) và U là điện áp (được giả sử là 220V).


Thay vào công thức, ta có: I = 150/220 = 0.68A


Vậy cường độ dòng điện của bóng đèn khi đèn sáng bình thường là 0.68A.



B2.


a. Để tính điện trở của bàn là, ta sử dụng công thức: R = U^2/P, trong đó U là điện áp (220V) và P là công suất định mức của bàn là (1500W).


Thay vào công thức, ta có: R = 220^2/1500 = 32.53Ω


Vậy điện trở của bàn là là 32.53Ω.



b. Để tính cường độ dòng điện chạy qua bàn là, ta sử dụng công thức: I = U/R, trong đó U là điện áp (220V) và R là điện trở của bàn là (32.53Ω).


Thay vào công thức, ta có: I = 220/32.53 = 6.76A


Vậy cường độ dòng điện chạy qua bàn là là 6.76A.



c. Để tính tiền điện, ta sử dụng công thức: Tiền điện = Công suất x Thời gian x Giá tiền điện, trong đó Công suất là công suất định mức của bàn là (1500W), Thời gian là số phút sử dụng (6 phút/ngày x 30 ngày), và Giá tiền điện là giá mỗi kWh (1500đ).


Thay vào công thức, ta có: Tiền điện = 1500 x 6 x 30 x 1500 = 405 triệu đồng


Vậy số tiền điện phải trả là 405 triệu đồng.



d. Để tính nhiệt lượng tỏa ra, ta sử dụng công thức: Nhiệt lượng = Công suất x Thời gian, trong đó Công suất là công suất định mức của bàn là (1500W) và Thời gian là số phút sử dụng (6 phút/ngày x 30 ngày).


Thay vào công thức, ta có: Nhiệt lượng = 1500 x 6 x 30 = 270,000 J


Vậy nhiệt lượng tỏa ra là 270,000 J.



B3.


a. Để tính điện trở của bếp điện, ta sử dụng công thức: R = U^2/P, trong đó U là điện áp (220V) và P là công suất định mức của bếp điện (1200W).


Thay vào công thức, ta có: R = 220^2/1200 = 40.33Ω


Vậy điện trở của bếp điện là 40.33Ω.



b. Để tính cường độ dòng điện chạy qua bếp điện, ta sử dụng công thức: I = U/R, trong đó U là điện áp (220V) và R là điện trở của bếp điện (40.33Ω).


Thay vào công thức, ta có: I = 220/40.33 = 5.45A


Vậy cường độ dòng điện chạy qua bếp điện là 5.45A.



c. Để tính hiệu suất của bếp điện, ta sử dụng công thức: Hiệu suất = (Công suất tiêu thụ - Công suất tỏa ra)/Công suất tiêu thụ x 100%, trong đó Công suất tiêu thụ là công suất định mức của bếp điện (1200W) và Công suất tỏa ra là công suất tiêu thụ nhiệt của nước (tính bằng công thức Q = m x c x ΔT, trong đó m là khối lượng nước, c là nhiệt dung riêng của nước, ΔT là hiệu nhiệt độ).


Thay vào công thức, ta có: Hiệu suất = (1200 - 4200 x 2 x (100 - 30))/(1200) x 100% = 89.47%


Vậy hiệu suất của bếp điện là 89.47%.



d. Để tính tiền điện, ta sử dụng công thức: Tiền điện = Công suất x Thời gian x Giá tiền điện, trong đó Công suất là công suất định mức của bếp điện (1200W), Thời gian là số phút sử dụng (20 phút), và Giá tiền điện là giá mỗi kWh (1000đ).


Thay vào công thức, ta có: Tiền điện = 1200 x 20/60 x 1000 = 400,000 đồng


Vậy số tiền điện phải trả là 400,000 đồng.



B4. Để tính hiệu điện thế, ta sử dụng công thức: U = I x R, trong đó I là cường độ dòng điện (4mA) và R là điện trở (12V).


Thay vào công thức, ta có: U = 4mA x 12V = 48V


Vậy hiệu điện thế là 48V.



B5. Để tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1, ta sử dụng công thức: I = U/R, trong đó U là điện áp (12V) và R là điện trở của R1 (40Ω).


Thay vào công thức, ta có: I = 12/40 = 0.3A


Vậy cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 0.3A.



B6. Để tính cường độ dòng điện chạy qua R1, ta sử dụng công thức: I1 = I - I2, trong đó I là cường độ dòng điện chạy qua mạch (1.2A) và I2 là cường độ dòng điện chạy qua R2 (0.5A).


Thay vào công thức, ta có: I1 = 1.2A - 0.5A = 0.7A


Vậy cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0.7A.



B7. Để tính điện trở tương đương của đoạn mạch, ta sử dụng công thức: 1/Rt = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3, trong đó R1, R2, R3 là điện trở của các điện trở (25Ω, 50Ω, 50Ω).


Thay vào công thức, ta có: 1/Rt = 1/25 + 1/50 + 1/50 = 1/25 + 2/50 = 3/50


Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch là 50/3Ω.



B8. Để tính điện trở dây thứ 2, ta sử dụng công thức: R2 = R1 x (S2/S1), trong đó R1 là điện trở dây thứ nhất (45Ω), S1 là tiết diện dây thứ nhất (0.3mm²) và S2 là tiết diện dây thứ 2 (1.5mm²).


Thay vào công thức, ta có: R2 = 45 x (1.5/0.3) = 225Ω


Vậy điện trở dây thứ 2 là 225Ω.



B9. Để tính tiết diện dây thứ 2, ta sử dụng công thức: S2 = S1 x (R2/R1), trong đó R2 là điện trở dây thứ 2 (20Ω), R1 là điện trở dây thứ nhất (10Ω) và S1 là tiết diện dây thứ nhất (1.8mm²).


Thay vào công thức, ta có: S2 = 1.8 x (20/10) = 3.6mm²


Vậy tiết diện dây thứ 2 là 3.6mm².



B10. Để tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở, ta sử dụng công thức: P = U x I, trong đó U là điện áp (12V) và I là cường độ dòng điện chạy qua điện trở (10Ω và 30Ω).


Thay vào công thức, ta có: P1 = 12 x (12/10) = 14.4W và P2 = 12 x (12/30) = 4.8W


Vậy công suất tiêu thụ của mỗi điện trở là 14.4W và 4.8W.

1
0
Nguyệt
04/11/2023 22:49:00
+5đ tặng
Bài 5

Điện trở mạch nối tiếp là: R = R1 + R2 = 40 + 80 = 120Ω.

Cường độ dòng điện I = U/R = 12/120 = 0,1A.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Dương Hà
04/11/2023 22:50:31
+4đ tặng
gửi j 1 phát 7 8 bài ai lm hết đc ba 1 đến 2 bài 1 lần thôi
ko làm được thì để người khác làm chứ, cứ thích spam
Dương Hà
spam j ba người người ta gửi 1đến 2 bài 1 lượt thôi thì mới làm kịp chứ
1
0
Lam Sí
04/11/2023 22:51:11
+3đ tặng
Bài 1
P= I^2 .R => I = √(P/R) = √(150/30)=√5 (A)
Bài 2
a, R = U^2 / P = 220^2/1500 = 32,2 ôm
b, I = P/(U^2) = 1500/(220^2)= 0,03A
 
0
0
04/11/2023 22:51:42
+2đ tặng
B1. Cường độ của bóng đèn khi nó sáng bình thường có thể được tính bằng định luật Ohm, trong đó nêu rõ rằng dòng điện I (tính bằng ampe) bằng điện áp U (tính bằng vôn) chia cho điện trở R (tính bằng ohm). Trong trường hợp này, công suất P (tính bằng watt) đã cho và điện trở R đã cho, vì vậy trước tiên chúng ta có thể tìm điện áp U bằng công thức P = U^2 / R, sau đó tìm dòng điện I.

B2. Đối với bàn ủi điện: a. Điện trở của bàn ủi có thể được tính bằng công thức P = U^2 / R, trong đó P là công suất, U là điện áp và R là điện trở. b. Dòng điện chạy qua sắt có thể được tính bằng công thức P = UI, trong đó I là dòng điện. c. Chi phí điện để sử dụng bàn ủi có thể được tính bằng cách trước tiên tìm tổng mức tiêu thụ năng lượng tính bằng kilowatt giờ (kWh), sau đó nhân với chi phí cho mỗi kWh. d. Nhiệt lượng tỏa ra có thể được tính bằng công thức Q = Pt, trong đó Q là nhiệt lượng, P là công suất và t là thời gian.

B3. Đối với bếp điện: a. Điện trở của bếp có thể tính theo cách tương tự như đối với bàn ủi ở B2. b. Dòng điện cũng có thể được tính theo cách tương tự. c. Hiệu suất của bếp có thể được tính bằng cách so sánh năng lượng dùng để đun nóng nước với tổng năng lượng điện tiêu thụ. d. Chi phí điện năng để đun sôi nước có thể được tính tương tự như đối với bàn ủi ở B2.

B 4. Có thể tìm thấy điện áp cần thiết để tạo ra dòng điện 4mA trong dây bằng định luật Ohm, U = IR, trong đó U là điện áp, I là dòng điện và R là điện trở. Điện trở có thể được tìm thấy từ dòng điện cho trước là 6mA và điện áp 12V.

B5. Dòng điện chạy qua điện trở R1 có thể được tìm thấy bằng định luật Ohm trong mạch nối tiếp, trong đó tổng dòng điện I bằng tổng điện áp U chia cho tổng điện trở R.

B6. Trong mạch song song, cường độ dòng điện I bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi nhánh. Vì vậy, dòng điện qua R1 có thể được tìm thấy bằng cách lấy tổng dòng điện trừ đi dòng điện qua R2.

B7. Điện trở tương đương của mạch song song có thể được tìm bằng công thức 1/R = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3.

B8. Điện trở của dây thứ hai có thể được tính bằng công thức R = ρL/S, trong đó R là điện trở, ρ là điện trở suất, L là chiều dài và S là diện tích mặt cắt ngang. Điện trở suất và chiều dài của cả hai dây là như nhau nên điện trở tỷ lệ nghịch với diện tích mặt cắt ngang.

B9. Diện tích mặt cắt của dây thứ hai có thể được tìm theo cách tương tự như ở B8, nhưng lần này điện trở và diện tích mặt cắt tỷ lệ nghịch với nhau.

B10. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở có thể được tính bằng công thức P = UI, trong đó P là công suất, U là điện áp và I là dòng điện. Trong mạch nối tiếp, dòng điện chạy qua mỗi điện trở là như nhau nên công suất tỉ lệ với điện áp trên mỗi điện trở. Điện áp có thể được tìm thấy bằng định luật Ohm, U = IR.
Học tốt
Dương Hà
cũng chỉ nói đc công thức mà bảo người ta spam
ít ra còn hơn những thg mà ko trl dc cứ thích xen vào
Dương Hà
câm nhá chắc tra mạng xong gửi lên nói ít
Dương Hà
người ta cần đáp án chứ ko phải mấy cái xông thức này, mấy cái công thức này đầy trên mạng
đố mày timd ra dc đấy

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư