LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cấu trúc so sánh với “like”, “(not) as…as”, “different from”

cấu trúc so sánh với “like”, “(not) as…as”, “different from”
3 trả lời
Hỏi chi tiết
2.461
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Cấu trúc so sánh với "like":

1. Like + danh từ: She sings like an angel. (Cô ấy hát giống như một thiên thần.)
2. Like + động từ nguyên mẫu: He runs like the wind. (Anh ấy chạy như gió.)

Cấu trúc so sánh với "(not) as...as":

1. S + be + as + tính từ/ trạng từ + as + O: She is as beautiful as her sister. (Cô ấy xinh đẹp như chị gái cô ấy.)
2. S + V + as + tính từ/ trạng từ + as + O: He works as hard as his colleagues. (Anh ấy làm việc chăm chỉ như đồng nghiệp của anh ấy.)
3. S + be + not as + tính từ/ trạng từ + as + O: This book is not as interesting as the previous one. (Cuốn sách này không thú vị như cuốn trước.)

Cấu trúc so sánh với "different from":

1. S + be + different from + O: Her personality is different from her sister's. (Tính cách của cô ấy khác với chị gái cô ấy.)
2. S + V + different from + O: He behaves differently from his friends. (Anh ấy cư xử khác với bạn bè của anh ấy.)
2
0
lynn
15/11/2023 20:48:34
+5đ tặng
I. like (prep): giống như

like = similar to / the same as (giống như)

- Like được sử dụng với vai trò giới từ, thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen, và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste, seem, … (động từ chỉ cảm giác).

Với cách dùng này của like, ta có thể thêm những từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào trước like.

- Like được sử dụng như một giới từ cho nên có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.

Ex:

- She looks like having a sleepless night. (Cô ấy trông như có một đêm mất ngủ.)

- That smells very like burning. (Có mùi rất giống đám cháy.)

- What does Sue do? – She’s a teacher like me. (Sue làm nghề gì vậy? –  Cô ấy là giáo viên giống tôi.)

II. different … from: khác… với

S + to be/linking verb + different from + O

Linking verb là các động từ nối, đi được với tính từ (thay vì trạng từ) dùng để miêu tả các trạng thái của người/vật.

Ex:

Humans are different from other animals. (Loài người khác với các giống loai khác.)

Your dress looks different from mine. (Váy cậu trông khác với váy của tớ.)

Chú ý: Các cấu trúc Different khác

- Trong văn nói, có lúc các bạn sẽ thấy họ dùng “different to” thay cho “different from”.

Ex:

Jane is different to her mom. (Jane khác với mẹ của cô ấy.)

Mai’s salary is different to mine. (Lương của Mai khác với lương của tôi.)

- Ngoài ra trong tiếng Anh – Mỹ, người bản xứ cũng dùng “different than”.

Ex:

This coffee tastes very different than the one I often drink. (Vị cà phê này khác với loại tôi hay uống.)

We’re planning something different this year than (what) we did last year. (Năm nay chúng tôi định làm một cái gì đó khác năm ngoái.)

III. So sánh bằng

So sánh ngang bằng được dùng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…

1. Với tính từ và trạng từ

(+) N1 + to be/ V + as + adj/ adv + as + N2

(-) N1 + to be/ V + not + as/ so + adj/ adv + as + N2

Ex:

Is the party as fun as he expected? (Bữa tiệc có vui như anh ấy mong đợi không?)

Mary is not as charming as she thought. (Mary không quyến rũ như cô nghĩ.)

Your cat is not as/so pretty as mine. (Con mèo của bạn không xinh bằng con mèo của tôi.)

 

2. Với danh từ đếm được/ không đếm được

N1 + V + as + many/ few + N (đếm được) + as + N2

N1 + V + as + much/little + N (không đếm được) + as + N2

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
0
Ozzy TK
15/11/2023 20:49:57
+4đ tặng
1. Cấu trúc so sánh với like
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ (nếu có) + like + tân ngữ. 
Ví dụ: 
My sister has a dress just like mine.  (Em gái tôi có chiếc váy giống hệt của tôi.) 
She looks like her mother.  (Cô ấy trông giống mẹ.) 
2. Cấu trúc so sánh ngang bằng với as…as
Chủ ngữ + động từ + as + tính từ hoặc trạng từ + as + tân ngữ. 
Ví dụ: 
The pen is as expensive as the notebook.  (Cái bút đắt bằng quyển sách.)
Bruce dresses as smartly as Liz.  (Bruce ăn mặc chỉn chu giống như Liz.)
3 .Cấu trúc so sánh ngang bằng với not...as...as
Chủ ngữ + not + động từ + as + tính từ hoặc trạng từ + as + tân ngữ. 
Ví dụ: 
The school bag is not as cheap as the pen.  (Cặp sách không rẻ như cái bút.)
Mary doesn’t dress as smartly as Liz.  (Mary ăn mặc không chỉn chu bằng Liz.)
4. Cấu trúc so sánh với different
Chủ ngữ + động từ to be + different from + tân ngữ. 
Ví dụ:
A pencil skirt is different from a maxi.  (Một chiếc chân váy bút chì thì khác với một chiếc chân váy dài chấm gót.)
1
0
Ngọc Phan
15/11/2023 20:54:56
+3đ tặng
1, like
S1+be+like+S2 = S1+and+S2+be+like

2,(not) as...as 
(+) S1+be/verb+as+adj/adv+as+S2
(-)  S1+be not/ TĐT+not+verb+as(so)+adj/adv +as+S2

3,different from
S1+be+different from+S2 
---
ATN---

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư