Cho tam giác ABC= tam giác MNP Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng định lý cạnh và định lý hình chiếu trong tam giác. Định lý cạnh: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ luôn lớn hơn độ dài cạnh còn lại. Định lý hình chiếu: Trong một tam giác vuông, hình chiếu của cạnh nhỏ nhất lên cạnh lớn nhất có độ dài nhỏ hơn độ dài cạnh lớn nhất. Với AB + BC = 7cm, ta có thể suy ra AB < 7cm và BC < 7cm. Với MN - NP = 3cm, ta có thể suy ra MN > NP và MN - NP = 3cm. Với MP = 4cm, ta có thể suy ra MP < 4cm. Vì AB < 7cm và BC < 7cm, ta có thể giả định AB = x và BC = 7 - x (với 0 < x < 7). Vì MN > NP và MN - NP = 3cm, ta có thể giả định MN = y và NP = y - 3 (với y > 3). Vì MP < 4cm, ta có thể giả định MP = z (với 0 < z < 4). Áp dụng định lý cạnh vào tam giác ABC, ta có: AB + BC > AC x + (7 - x) > AC 7 > AC Áp dụng định lý cạnh vào tam giác MNP, ta có: MN + NP > MP y + (y - 3) > z 2y - 3 > z Áp dụng định lý hình chiếu vào tam giác ABC, ta có: AC^2 = AB^2 + BC^2 AC^2 = x^2 + (7 - x)^2 AC^2 = x^2 + 49 - 14x + x^2 AC^2 = 2x^2 - 14x + 49 Áp dụng định lý hình chiếu vào tam giác MNP, ta có: MP^2 = MN^2 + NP^2 z^2 = y^2 + (y - 3)^2 z^2 = y^2 + y^2 - 6y + 9 z^2 = 2y^2 - 6y + 9 Từ các giả định trên, ta có hệ phương trình: 2x^2 - 14x + 49 = 2y^2 - 6y + 9 2x^2 - 14x + 40 = 2y^2 - 6y Từ MP = 4cm, ta có: z = 4 2y^2 - 6y + 9 = 16 2y^2 - 6y - 7 = 0 Giải phương trình trên, ta được y = 3 hoặc y = -1/2. Vì y > 3, nên ta chọn y = 3. Thay y = 3 vào hệ phương trình, ta có: 2x^2 - 14x + 40 = 0 x^2 - 7x + 20 = 0 (x - 5)(x - 4) = 0 Giải phương trình trên, ta được x = 5 hoặc x = 4. Vậy, ta có hai trường hợp: Trường hợp 1: AB = 5cm, BC = 2cm, AC = 7cm, MN = 3cm, NP = 0cm, MP = 4cm. Trường hợp 2: AB = 4cm, BC = 3cm, AC = 7cm, MN = 3cm, NP = 0cm, MP = 4cm. Vậy, độ dài các cạnh của mỗi tam giác là: Trường hợp 1: AB = 5cm, BC = 2cm, AC = 7cm. Trường hợp 2: AB = 4cm, BC = 3cm, AC = 7cm.