Tính độ tan của CuS trong dung dịch có pH 10, biết TCuS = 6.3*10 - 36 Tính độ tan của CuS trong dung dịch có pH 10, biết TCuS = 6.3*10-36. Hằng số bền tổng cộng của các phức giữa Cu2+ và OHlần lượt là: β1 = 107 ; β1,2 = 1013.68; β1,3 = 1017; β1,4 = 1018.5 ; H2S có pK1=7.0; pK2 = 15.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính độ tan của CuS trong dung dịch có pH 10, ta sử dụng phương trình phân giải của CuS: CuS ⇌ Cu2+ + S2- Độ tan của CuS được xác định bởi hằng số cân bằng tổng cộng (TCuS) và hằng số bền của các phức giữa Cu2+ và OH-. TCuS = [Cu2+][S2-] = 6.3*10^-36 Hằng số bền tổng cộng của các phức giữa Cu2+ và OH- lần lượt là: β1 = 107 β1,2 = 1013.68 β1,3 = 1017 β1,4 = 1018.5 H2S có pK1 = 7.0 và pK2 = 15. Đầu tiên, ta tính nồng độ Cu2+ và S2- trong dung dịch có pH 10: pH = pOH + pCu2+ + pOH- 10 = 14 - pOH + pCu2+ + 14 - pOH pCu2+ = 10 - 28 + 2pOH Do OH- là ion trung tính, nồng độ OH- trong dung dịch có pH 10 là 10^-4 M. pCu2+ = 10 - 28 + 2(-4) = -16 Cu2+ = 10^-16 M S2- = TCuS / Cu2+ = (6.3*10^-36) / (10^-16) = 6.3*10^-20 M Tiếp theo, ta tính độ tan của CuS: Độ tan = [S2-] / [CuS] = (6.3*10^-20) / (CuS) Để tính CuS, ta sử dụng phương trình phân giải của H2S: H2S ⇌ H+ + HS- HS- ⇌ H+ + S2- pK1 = 7.0, pK2 = 15 [H+] = 10^-(pH) = 10^-10 [H2S] = [HS-] + [S2-] = [H+] + [S2-] [H2S] = 10^-10 + 6.3*10^-20 = 10^-10 [HS-] = [H2S] / (10^-(pK1)) = (10^-10) / (10^-7) = 10^-3 [HS-] = [S2-] = 10^-3 Độ tan = [S2-] / [CuS] = (10^-3) / (CuS) (10^-3) / (CuS) = 6.3*10^-20 CuS = (10^-3) / (6.3*10^-20) = 1.59*10^16 M Vậy, độ tan của CuS trong dung dịch có pH 10 là 1.59*10^16 M.