LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở đkc) tạo thành phosphorus pentoxide

1. Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở đkc) tạo thành phosphorus pentoxide ( P2O5 ). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là ?
2. Cho 4,8 gam Mg tác dụng có dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích H2 thu được ở đkc là ?
3. Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4) : 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑   
Đem nhiệt phân hoàn toàn 7,9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2 là ?
( trên dấu mũi tên ngang có t° nhé ạ )
4. Nhiệt phân potassium chlorate (KclO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng : KClO3 -----> KCl + O2 ↑     ( trên dấu mũi tên nét đứt có xt,t° nhé ạ )
a. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng trên ?
b. Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở đkc). Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu ?
5. Đốt cháy hoàn toàn x gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O2 và thu được y gam aluminium oxide (Al2O3) sau khi kết thúc phản ứng. Gía trị của x và y lần lượt là bao nhiêu ?


 
2 trả lời
Hỏi chi tiết
157
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
1. Để tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng, ta cần biết khối lượng chất khử (phosphorus) và chất oxi hóa (oxygen) trong phản ứng.

Phản ứng cháy hoàn toàn phosphorus:
4P + 5O2 -> 2P2O5

Theo phương trình phản ứng, ta thấy 4 mol phosphorus cần 5 mol oxygen để cháy hoàn toàn thành 2 mol phosphorus pentoxide.

Khối lượng mol của phosphorus là: 1,24 g / 31 g/mol = 0,04 mol
Khối lượng mol của oxygen là: 1,92 g / 32 g/mol = 0,06 mol

Ta thấy số mol oxygen (0,06 mol) lớn hơn số mol phosphorus (0,04 mol), nghĩa là oxygen là chất dư.

Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là khối lượng chất dư oxygen:
Khối lượng chất còn dư = 0,06 mol * 32 g/mol = 1,92 g

2. Để tính thể tích khí hydrogen thu được, ta cần biết khối lượng chất khử (Mg) và chất oxi hóa (HCl) trong phản ứng.

Phản ứng giữa magnesium và hydrochloric acid:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

Theo phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol magnesium cần 2 mol hydrochloric acid để tạo thành 1 mol magnesium chloride và 1 mol hydrogen.

Khối lượng mol của magnesium là: 4,8 g / 24,3 g/mol = 0,2 mol
Khối lượng mol của hydrochloric acid là: 3,65 g / 36,5 g/mol = 0,1 mol

Ta thấy số mol hydrochloric acid (0,1 mol) lớn hơn số mol magnesium (0,2 mol), nghĩa là hydrochloric acid là chất dư.

Theo định luật Avogadro, 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc).

Thể tích khí hydrogen thu được là thể tích chất dư hydrochloric acid:
Thể tích H2 = 0,1 mol * 22,4 l/mol = 2,24 lít

3. Để tính khối lượng khí O2 thu được, ta cần biết khối lượng chất khử (potassium permanganate) trong phản ứng.

Phản ứng nhiệt phân potassium permanganate:
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình phản ứng, ta thấy 2 mol potassium permanganate tạo thành 1 mol potassium manganate, 1 mol manganese dioxide và 1 mol oxygen.

Khối lượng mol của potassium permanganate là: 7,9 g / 158 g/mol = 0,05 mol

Khối lượng khí O2 thu được là khối lượng chất oxi hóa (potassium permanganate):
Khối lượng khí O2 = 0,05 mol * 32 g/mol = 1,6 g

4. a. Phương trình hóa học của các phản ứng là:
a. Phản ứng cháy potassium chlorate:
2KClO3 -> 2KCl + 3O2

b. Phản ứng nhiệt phân potassium chlorate:
2KClO3 -> 2KCl + 3O2

5. Để tính giá trị của x và y, ta cần biết khối lượng chất khử (aluminium) và chất oxi hóa (oxygen) trong phản ứng.

Phản ứng cháy hoàn toàn aluminium:
4Al + 3O2 -> 2Al2O3

Theo phương trình phản ứng, ta thấy 4 mol aluminium cần 3 mol oxygen để cháy hoàn toàn thành 2 mol aluminium oxide.

Gọi x là khối lượng bột aluminium.
Khối lượng mol của aluminium là: x g / 27 g/mol = x/27 mol

Theo tỉ lệ phản ứng, ta có:
x/27 mol aluminium = 3/4 * 19,2 g / 32 g/mol

Simplifying, ta có:
x/27 = 0,6
x = 16,2 g

Gọi y là khối lượng aluminium oxide.
Khối lượng mol của aluminium oxide là: y g / 102 g/mol = y/102 mol

Theo tỉ lệ phản ứng, ta có:
y/102 mol aluminium oxide = 2/4 * 19,2 g / 32 g/mol

Simplifying, ta có:
y/102 = 0,3
y = 30,6 g

Vậy giá trị của x là 16,2 g và giá trị của y là 30,6 g.
1
0
Thu Giang
19/12/2023 21:18:57
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Quỳnh Mai
19/12/2023 21:21:30
+4đ tặng
Quỳnh Mai
đây là bài 2 nha bạn

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư