LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho đường tròn (O, R). Vẽ dây AB = R√2 của (O). Từ A, B vẽ các tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại C. Tính độ dài cung nhỏ AB và diện tích phần của tứ giác AOBC nằm ngoài hình tròn (O)

Bài 35. Cho đường tròn (O,R). Vẽ dây AB = RV2 của (O). Từ A, B vẽ
các tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại C.
a) Tính độ dài cung nhỏ AB và diện tích phần của tứ giác AOBC
nằm ngoài hình tròn (O).
b) Tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi cung nhỏ AB và
dây AB.
c) OC cắt cung nhỏ AB tại I. Chứng minh I là tâm đường tròn nội
tiếp AABC và tính bán kính của đường tròn (I) theo R.
d) Vẽ đường tròn (O’) đường kính AB. Tính diện tích phần hình
tròn (O’) ở ngoài hình tròn (O) theo R.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
105
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a) Độ dài cung nhỏ AB là 2πR/2 = πR.

Để tính diện tích phần của tứ giác AOBC nằm ngoài hình tròn (O), ta cần tính diện tích tứ giác AOBC và trừ đi diện tích hình tròn (O).

Diện tích tứ giác AOBC có thể tính bằng công thức diện tích tứ giác lồi:

S(AOBC) = 1/2 * AB * OC * sin(∠AOB)

Vì ∠AOB là góc giữa hai tiếp tuyến AB và RV, nên ∠AOB = ∠RVO = ∠RVC = ∠OCV.

Vì OC là đường cao của tam giác OCV, nên OC = RV = 2R.

Vậy diện tích tứ giác AOBC là:

S(AOBC) = 1/2 * AB * OC * sin(∠AOB) = 1/2 * πR * 2R * sin(∠OCV) = πR^2 * sin(∠OCV).

Diện tích hình tròn (O) là S(O) = πR^2.

Vậy diện tích phần của tứ giác AOBC nằm ngoài hình tròn (O) là:

S = S(AOBC) - S(O) = πR^2 * sin(∠OCV) - πR^2 = πR^2 * (sin(∠OCV) - 1).

b) Để tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi cung nhỏ AB và dây AB, ta cần tính diện tích hình tròn (O) trừ đi diện tích tam giác AOB.

Diện tích tam giác AOB có thể tính bằng công thức diện tích tam giác:

S(AOB) = 1/2 * AB * OC * sin(∠AOB) = 1/2 * πR * 2R * sin(∠OCV) = πR^2 * sin(∠OCV).

Vậy diện tích hình viên phân giới hạn bởi cung nhỏ AB và dây AB là:

S = S(O) - S(AOB) = πR^2 - πR^2 * sin(∠OCV) = πR^2 * (1 - sin(∠OCV)).

c) Ta có ∠OIC = ∠OCV (do OC là tiếp tuyến của (O)), nên ∠OIC = ∠OCV.

Vì ∠OIC là góc nội tiếp của cung nhỏ AB, nên ∠OIC = ∠ABC.

Vậy ta có ∠OIC = ∠ABC.

Do đó, I là tâm đường tròn nội tiếp AABC.

Để tính bán kính của đường tròn (I), ta sử dụng công thức bán kính đường tròn nội tiếp tam giác:

R(I) = √(p * (p - AB) * (p - AC) * (p - BC)) / S(ABC),

trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC và S(ABC) là diện tích tam giác ABC.

Vì tam giác ABC là tam giác đều, nên AB = AC = BC = πR.

Vậy p = (AB + AC + BC) / 2 = (πR + πR + πR) / 2 = 3πR / 2.

S(ABC) = √(3) / 4 * (AB)^2 = √(3) / 4 * (πR)^2 = 3πR^2 / 4.

Vậy bán kính của đường tròn (I) là:

R(I) = √(p * (p - AB) * (p - AC) * (p - BC)) / S(ABC) = √((3πR/2) * (3πR/2 - πR) * (3πR/2 - πR) * (3πR/2 - πR)) / (3πR^2 / 4) = √(9πR^4 / 16) / (3πR^2 / 4) = √(9R^2 / 16) / (3 / 4) = 3R / 4.

Vậy bán kính của đường tròn (I) là 3R / 4.

d) Để tính diện tích phần hình tròn (O') ở ngoài hình tròn (O), ta cần tính diện tích hình tròn (O') trừ đi diện tích hình tròn (O).

Diện tích hình tròn (O') là S(O') = πR^2.

Vậy diện tích phần hình tròn (O') ở ngoài hình tròn (O) là:

S = S(O') - S(O) = πR^2 - πR^2 = 0.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư