Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Vẽ d trên hệ trục tọa độ

mn xem có bài nào dễ thì giúp mình làm với ạ, mình cảm ơn
Bài 1:  y = 3x + 2
a) Vẽ d trên hệ trục tọa độ
b) Các điểm A(1; 5); B(2; -4); C(2; 8) điểm nào thuộc đồ thị hàm số d.
Bài 2: Cho hai đường thẳng d: 2x + 3y +1 = 0 và d: y = 3x − 2.
Không vẽ đồ thị hàm số, hãy tìm giao điểm có d và d'.
Bài 3: Các đường thẳng sau đây có đồng quy không? Vì sao?
a) d₁: y = 3x + 1; d₂: y = -x; dg: y = x + 1/2
b) d₁: x + y - 1 = 0; d₂: y = 3x +5; da: y = xy + = 0.
Bài 4: Cho ba đường thẳng d1: y = 3mx + 1; d2: y = 2x − 3; dg: x + 2y = 4. Tìm m để dị; dạ; dạ đồng quy.
Bài 5: Cho đường thẳng d: y = (2m +1)x + 3m – 2. Chứng minh d luôn đi qua một điểm cố định, tìm điểm cố định đó.
Bài 6: Cho đường thẳng d: y = 2x + 5. Tính khoảng cách từ O đến d.
Bài 7: Cho đường thẳng d: y = 3x + m – 1. Tìm m để khoảng cách từ O đến d bằng 2.
Bài 8: Cho đường thẳng d: y = 3x − 1. Biết d cắt hai trục Ox, Oy lần lượt tại hai điểm A và B. Tính diện tích tam giác OAB.
Bài 9: Cho đường thẳng d: y = (2m-1) x + 4. Tìm m để tam giác OAB là tam giác cân.
Bài 10: Cho hai đường thẳng d: y = 2x - 1 và d': y = 4x − 3. Bằng phương pháp đồ thị hãy xác định giao điểm của d và d'.
Bài 11: Cho đường thẳng d: y = 2x + 3m + 1. Biết d cắt hai trục Ox; Oy tại hai điểm A; B. Tìm m để diện tích tam giác OAB bằng 4.
Bài 12: Cho đường thẳng d: y = -4x + 3
a) Vẽ đồ thị hàm số đã cho
b) Tính khoảng cách từ O đến d
c) Tính diện tích tam giác OAB với A, B là giao điểm của d với Ox, Oy.
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
119
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Bài 1:
a) Để vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2, ta chọn một số điểm trên đồ thị và nối chúng lại bằng đường thẳng. Ví dụ, chọn x = 0, ta có y = 3(0) + 2 = 2, nên điểm (0, 2) thuộc đồ thị. Chọn x = 1, ta có y = 3(1) + 2 = 5, nên điểm (1, 5) thuộc đồ thị. Chọn x = -1, ta có y = 3(-1) + 2 = -1, nên điểm (-1, -1) thuộc đồ thị. Vẽ các điểm này và nối chúng lại bằng đường thẳng.

b) Để xác định các điểm A(1, 5), B(2, -4), C(2, 8) thuộc đồ thị hàm số y = 3x + 2, ta thay giá trị của x và y vào phương trình và kiểm tra xem phương trình có đúng hay không. Ví dụ, thay x = 1 vào phương trình, ta có y = 3(1) + 2 = 5, nên điểm A(1, 5) thuộc đồ thị. Thay x = 2 vào phương trình, ta có y = 3(2) + 2 = 8, nên điểm C(2, 8) thuộc đồ thị. Thay x = 2 vào phương trình, ta có y = 3(2) + 2 = 8, nên điểm C(2, 8) thuộc đồ thị.
1
0
GUNTER OBERDORF ...
02/02/2024 20:39:40
+5đ tặng

 

Bài 1: a) Tôi không thể vẽ đồ thị trên đây, nhưng bạn có thể vẽ đường thẳng

y = 3x + 2

trên hệ trục tọa độ. b) Điểm A(1; 5) thuộc đồ thị hàm số d vì khi thay x = 1 vào phương trình ta được y = 5. Điểm B(2; -4) và C(2; 8) không thuộc đồ thị hàm số d.

Bài 2: Để tìm giao điểm của d và d’, ta giải hệ phương trình:2x + 3y +1 = 0/ y = 3x - 2 Từ phương trình thứ hai, ta thay   y  vào phương trình thứ nhất ta được  x = -1

. Thay  x = -1
vào phương trình thứ hai ta được  y = -5
. Vậy giao điểm của d và d’ là (-1; -5)

Bài 3: a) Ba đường thẳng d₁, d₂, dg không đồng quy vì hệ số góc của chúng không bằng nhau. b) Ba đường thẳng d₁, d₂, da không đồng quy vì hệ số góc của chúng không bằng nhau.

Bài 4: Ba đường thẳng d1, d2, dg đồng quy khi và chỉ khi hệ số góc của chúng bằng nhau. Từ đó ta có hệ phương trình:  3m = 2\ 3m = 1/2 Hệ phương trình trên vô nghiệm nên không tồn tại m để d1, d2, dg đồng quy.

Bài 5: Đường thẳng d luôn đi qua điểm cố định khi và chỉ khi hệ số tự do không phụ thuộc vào m. Từ phương trình

y = (2m +1)x + 3m – 2

, ta thấy hệ số tự do là  3m - 2
, phụ thuộc vào m. Vậy d không luôn đi qua một điểm cố định.

Bài 6: Khoảng cách từ O đến d được tính theo công thức  |b|/a^2 + b^2

với    y = ax + b
. Thay a = 2, b = 5 vào công thức ta được khoảng cách từ O đến d là  5/4 + 1 = 2.236

Bài 7: Để khoảng cách từ O đến d bằng 2, ta có

\frac{|3m - 1|}/{9 + 1}} = 2

. Giải phương trình trên ta được

m = 3/5-7/5

Bài 8: Diện tích tam giác OAB được tính theo công thức

1/2 * OA * OB

. Với y = 3x - 1
, ta có OA = 1, OB =1/3
. Thay vào công thức ta được diện tích tam giác OAB là  1/6

Bài 9: Tam giác OAB là tam giác cân khi và chỉ khi OA = OB. Với

y = (2m-1) x + 4

, ta có OA =

4/2m-1

, OB = 4. Đặt OA = OB ta được

m = 3/2

Bài 10: Để xác định giao điểm của d và d’, ta giải hệ phương trình: y = 2x - 1/y = 4x - 3  Từ hệ phương trình trên ta được x = 2, y = 3. Vậy giao điểm của d và d’ là (2; 3).

Bài 11: Để diện tích tam giác OAB bằng 4, ta có

1/2 * OA * OB = 4

. Với y = 2x + 3m + 1
, ta có OA =3m + 1/2
, OB =3m + 1/3
. Thay vào công thức ta được m = -1.

 

Bài 12: a) Tôi không thể vẽ đồ thị trên đây, nhưng bạn có thể vẽ đường thẳng

y = -4x + 3

trên hệ trục tọa độ. b) Khoảng cách từ O đến d được tính theo công thức

a^2 + b^2}}

với y = ax + b
. Thay a = -4, b = 3 vào công thức ta được khoảng cách từ O đến d là

3/căn bậc 16 + 1 = 0.6

. c) Diện tích tam giác OAB được tính theo công thức

1/2 * OA * OB

. Với y = -4x + 3
 ta có OA =3/4
 OB = 3. Thay vào công thức ta được diện tích tam giác OAB là 9/8
.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×